Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mức lương bao nhiêu? Quản lý dự án hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?

Cho tôi hỏi chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mã số bao nhiêu? Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mức lương bao nhiêu? Quản lý dự án hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mã số bao nhiêu?

Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Quản lý dự án hàng hải hạng I Mã số: V.12.41.01
2. Quản lý dự án hàng hải hạng II Mã số: V.12.41.02
3. Quản lý dự án hàng hải hạng III Mã số: V.12.41.03
4. Quản lý dự án hàng hải hạng IV Mã số: V.12.41.04

Theo đó, chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mã số là V.12.41.02.

Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mức lương bao nhiêu? Quản lý dự án hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?

Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mức lương bao nhiêu?

Hệ số lương viên chức đối với Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 1 được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Lương viên chức loại A2.1 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó:

- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).

- Hệ số lương của viên chức loại A2.1 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Theo đó, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 được xác định như sau:

lương viên chức a2.1

Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT như sau:

Quản lý dự án hàng hải hạng II - Mã số: V.12.41.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.
...

Theo đó, tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

373 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào