Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông cần có trình độ đào tạo như thế nào?
- Khuyến nông viên chuyên ngành khuyến nông cần có trình độ đào tạo như thế nào?
- Nhiệm vụ của khuyến nông viên chuyên ngành khuyến nông như thế nào?
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông tối thiểu là bao nhiêu lâu?
- Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông được chia thành các hạng nào?
Khuyến nông viên chuyên ngành khuyến nông cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Khuyến nông viên chuyên ngành khuyến nông cần có trình độ đào tạo như thế nào? (Hình từ Internet)
Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định về chức danh khuyến nông viên cần có trình độ đào tạo như sau:
Khuyến nông viên - Mã số: V.03.09.26
…
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông.
…
Theo đó, chức danh khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông cần có trình độ đào tạo như sau:
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông.
Nhiệm vụ của khuyến nông viên chuyên ngành khuyến nông như thế nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về nhiệm vụ của khuyến nông viên chuyên ngành khuyến nông như sau:
- Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật về khuyến nông; báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động khuyến nông.
- Tham gia biên tập, xây dựng chương trình, tài liệu hướng dẫn về khuyến nông.
- Chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ về khuyến nông (đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình, tư vấn và dịch vụ về khuyến nông).
- Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khuyến nông.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá hoạt động về khuyến nông.
- Theo dõi, phụ trách hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo địa bàn, lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông tối thiểu là bao nhiêu lâu?
Tại Điều 6 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên như sau:
Khuyến nông viên - Mã số: V.03.09.26
....
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông hoặc tương đương cụ thể như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông hoặc tương đương cụ thể như sau:
- Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông được chia thành các hạng nào?
Tại Điều 3 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông và chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông
a) Khuyến nông viên chính (hạng II) Mã số: V.03.09.25.
b) Khuyến nông viên (hạng III) Mã số: V.03.09.26.
c) Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV) Mã số: V.03.09.27.
2. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
a) Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II) Mã số: V.03.10.28.
b) Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III) Mã số: V.03.10.29.
c) Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV) Mã số: V.03.10.30.
Theo đó, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông được phân thành các hạng chức danh sau:
- Khuyến nông viên chính (hạng II) Mã số: V.03.09.25.
- Khuyến nông viên (hạng III) Mã số: V.03.09.26.
- Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV) Mã số: V.03.09.27.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.