Chức danh kỹ sư cao cấp hạng I chuyên ngành khoa học và công nghệ có yêu cầu như thế nào đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng? Yêu cầu chung đối với chức danh kỹ sư cao cấp hạng I là gì?
- Để được xét thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ thì viên chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào?
- Chức danh kỹ sư cao cấp hạng I có yêu cầu như thế nào đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng?
- Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp hạng I được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Để được xét thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ thì viên chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
1. Có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Trung thực, đoàn kết, có tinh thần cầu thị, hợp tác, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ, có ý thức bảo vệ bí mật nhà nước về khoa học và công nghệ, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Bện cạnh đó tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để xét thăng hạng từ chứng danh hạng II lê hạng I như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II
Viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II (nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính) lên hạng I (nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp) hoặc từ hạng III (nghiên cứu viên, kỹ sư) lên hạng II (nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
...
Dẫn chiếu Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
...
Theo đó để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên kỹ sư cao cấp hang I thì viên chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung như:
- Có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Trung thực, đoàn kết, có tinh thần cầu thị, hợp tác, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ, có ý thức bảo vệ bí mật nhà nước về khoa học và công nghệ, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật hay đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức.
Chức danh kỹ sư cao cấp hạng I có yêu cầu như thế nào đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định về tiêu chuẩn đối với trình đạo đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức như sau:
Kỹ sư cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.02.05
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ thạc sĩ trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
...
Như vậy, yêu cầu đối với chức danh kỹ sư cao cấp là phải có trình độ thạc sĩ trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
Chức danh kỹ sư cao cấp hạng I chuyên ngành khoa học và công nghệ có yêu cầu như thế nào đối với trình độ đào tạo bồi dưỡng? (Hình từ Internet)
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp hạng I được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2021/TT-BKHCN quy định về nguyên tắc xét trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức từ hạng II lên hạng I như sau:
Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
1. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển
a) Đối với kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II
Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là viên chức được Hội đồng xét thăng hạng thẩm định đạt đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh dự xét, bao gồm cả số điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn theo quy định và lấy theo thứ tự điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp được giao.
...
Theo quy định trên thì viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng kỹ sư cao cấp hạng I là viên chức được Hội đồng xét thăng hạng thẩm định đạt đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh dự xét, bao gồm cả số điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn theo quy định và lấy theo thứ tự điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp được giao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.