Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội có bao nhiêu bậc lương? Mức lương cụ thể là bao nhiêu?

Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội có bao nhiêu bậc lương? Mức lương cụ thể là bao nhiêu? Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội mới nhất hiện nay là bao nhiêu? - câu hỏi của anh T. (Hà Nội)

Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội có bao nhiêu bậc lương? Mức lương cụ thể là bao nhiêu?

Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội được căn cứ theo STT 12 Mục II Bảng chuyển xếp số 1 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh lãnh đạo của Nhà nước từ Bộ trưởng và tương đương trở lên ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:

Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.

Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội hiện nay là 17.460.000 đồng và 18.540.000 đồng.

Ai có quyền bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội?

Thẩm quyền bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội được căn cứ theo khoản 2 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) như sau:

Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
Trong nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Thường trực Hội đồng nhân dân. Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật này.
2. Hội đồng nhân dân bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
...

Theo quy định tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.

Trong nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Thường trực Hội đồng nhân dân.

Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 80 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019).

Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội

Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội có bao nhiêu bậc lương? Mức lương cụ thể là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định thế nào?

Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội được quy định tại tiết 2.19 tiểu mục 2 Mục I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định như sau:

I - KHUNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ THUỘC DIỆN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG, BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ QUẢN LÝ
...
2. Tiêu chuẩn chức danh cụ thể
Tiêu chuẩn các chức danh dưới đây phải bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn chung nêu tại Mục 1, Phần I, Quy định này; đồng thời, đáp ứng các tiêu chuẩn của mỗi chức danh, cụ thể như sau:
...
2.19. Chức danh khối tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
Bảo đảm đầy đủ khung tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương, của đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ thành nghị quyết, quy định của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương; đồng thời chỉ đạo tổ chức giám sát thực hiện có hiệu quả. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại tại địa phương. Có năng lực phối hợp, giữ mối liên hệ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và công dân; chỉ đạo giải quyết kịp thời các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri. Tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân hiệu quả và đúng pháp luật. Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện và kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc tương đương.
...
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

643 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào