Chủ sở hữu nhà chung cư không thực hiện việc di dời khi quá thời hạn có bị cưỡng chế di dời không?

Chủ sở hữu nhà chung cư không thực hiện việc di dời khi quá thời hạn có bị cưỡng chế di dời không? Chủ sở hữu nhà chung cư nào phải thực hiện việc di dời? Quyết định cưỡng chế di dời chủ sở hưu nhà chung cư có những nội dung gì?

Chủ sở hữu nhà chung cư không thực hiện việc di dời khi quá thời hạn có bị cưỡng chế di dời không?

Theo Điều 74 Luật Nhà ở 2023 quy định về cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư như sau:

Cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Quá thời hạn di dời theo quyết định di dời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư không thực hiện việc di dời thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế di dời.
...

Như vậy, nếu quá thời hạn di dời theo quyết định di dời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư không thực hiện việc di dời thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế di dời.

Chủ sở hữu nhà chung cư không thực hiện việc di dời khi quá thời hạn có bị cưỡng chế di dời không?

Chủ sở hữu nhà chung cư không thực hiện việc di dời khi quá thời hạn có bị cưỡng chế di dời không? (hình từ internet)

Chủ sở hữu nhà chung cư nào phải thực hiện việc di dời?

Theo Điều 73 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Đối với nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 59 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành quyết định di dời khẩn cấp và tổ chức di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thuộc trường hợp di dời đến chỗ ở tạm thời.
2. Đối với nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 59 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định di dời theo phương án bồi thường, tái định cư đã được phê duyệt.

Như vậy, thực hiện việc di dời đối với những chủ nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ bao gồm:

- Nhà chung cư bị hư hỏng do cháy, nổ không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng;

- Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai, địch họa không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng;

- Nhà chung cư có các kết cấu chịu lực chính của công trình xuất hiện tình trạng nguy hiểm tổng thể, có nguy cơ sập đổ, không đáp ứng điều kiện tiếp tục sử dụng, cần phải di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư;

- Nhà chung cư bị hư hỏng nặng, xuất hiện tình trạng nguy hiểm cục bộ kết cấu chịu lực chính của công trình và có một trong các yếu tố sau đây: hệ thống hạ tầng kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải; cấp điện, giao thông nội bộ không đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc có nguy cơ mất an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng cần phải phá dỡ để bảo đảm an toàn cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và yêu cầu về cải tạo, chỉnh trang đô thị;

- Nhà chung cư bị hư hỏng một trong các kết cấu chính của công trình sau đây: móng, cột, tường, dầm, xà không đáp ứng yêu cầu sử dụng bình thường mà chưa thuộc trường hợp phải phá dỡ theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này nhưng thuộc khu vực phải thực hiện cải tạo, xây dựng đồng bộ với nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ quy định tại khoản này theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

Quyết định cưỡng chế di dời chủ sở hưu nhà chung cư có những nội dung gì?

Theo Điều 74 Luật Nhà ở 2023 quy định về cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư như sau:

Cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
...
2. Quyết định cưỡng chế di dời bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải cưỡng chế di dời;
b) Thời gian thực hiện cưỡng chế di dời;
c) Địa điểm bố trí chỗ ở tạm thời;
d) Phương thức cưỡng chế di dời;
đ) Kinh phí thực hiện cưỡng chế di dời;
e) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện cưỡng chế di dời.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế di dời theo quyết định cưỡng chế di dời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
...

Như vậy, quyết định cưỡng chế di dời bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải cưỡng chế di dời;

- Thời gian thực hiện cưỡng chế di dời;

- Địa điểm bố trí chỗ ở tạm thời;

- Phương thức cưỡng chế di dời;

- Kinh phí thực hiện cưỡng chế di dời;

- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện cưỡng chế di dời.

Khi phi cưỡng chế di dời chủ sở hưu nhà ở chung cư lấy từ đâu?

Theo Điều 74 Luật Nhà ở 2023 quy định về cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư như sau:

Cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
...
4. Kinh phí cưỡng chế di dời được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 73 của Luật này thì do ngân sách địa phương chi trả;
b) Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này thì được xác định trong tổng mức đầu tư dự án và do chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư chi trả; chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có trách nhiệm hoàn trả kinh phí cưỡng chế di dời cho cơ quan nhà nước trong trường hợp cơ quan nhà nước đã thực hiện cưỡng chế di dời người dân ra khỏi nhà chung cư phải phá dỡ trước khi lựa chọn được chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cưỡng chế di dời từ nguồn ngân sách địa phương theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Như vậy, kinh phí cưỡng chế di dời chủ sở hưu nhà ở chung cư lấy lấy từ nguồn sau:

- Ngân sách địa phương

- Tổng mức đầu tư dự án và do chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư chi trả.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
310 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào