Chồng làm Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân thì vợ có được làm kế toán trong công ty của chồng không? Những người nào không được làm kế toán?

Tôi là Hạnh, tôi có câu hỏi liên quan đến kế toán trong doanh nghiệp tư nhân cần được giải đáp. Cụ thể, chông tôi đang có ý định thành lập doanh nghiệp tư nhân và tự mình làm Giám đốc. Hai vợ chồng tôi đã bàn bạc sẽ để tôi làm kế toán trong công ty. Tuy nhiên, bạn của tôi lại nói tôi là vợ của Giám đốc nên không thể làm kế toán. Vì thế, tôi muốn biết chồng tôi làm làm Giám đốc doanh nghiệp tư nhân thì tôi liệu có được làm kế toán trong công ty của chồng mình hay không?

Việc quản lý doanh nghiệp tư nhân được quy định như thế nào?

Theo Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc quản lý doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau:

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Những người nào không được làm kế toán?

Nhiệm vụ kế toán được quy định như thế nào?

Tại Điều 4 Luật Kế toán 2015 quy định cụ thể về nhiệm vụ kế toán như sau:

- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

Những người nào không được làm kế toán?

Căn cứ theo Điều 52 Luật Kế toán 2015Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về những người không được làm kế toán như sau, theo đó những người thuộc một trong các trường hợp sau thì sẽ không được làm kế toán:

(1) Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

(2) Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

(3) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(3) Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Như vậy, theo quy định nêu trên, doanh nghiệp vợ của Giám đốc thì sẽ không được làm kế toán. Tuy nhiên, trường hợp này lại không áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, đối với trường hợp của bạn thì bạn vẫn có thể được làm kế toán trong công ty của chồng mình.

Người làm kế toán phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Tại khoản 1 Điều 51 Luật Kế toán 2015 quy định về tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán, cụ thể người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

Như vậy, để trở thành kế toán bạn cần phải đáp ứng đủ những tiêu chuẩn quy định trên đây.

Kế toán Tải trọn bộ các quy định về Kế toán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vợ có được phép làm kế toán của công ty trong trường hợp chồng làm giám đốc công ty cổ phần đó không?
Pháp luật
Kỳ kế toán đối với công ty mới thành lập trong trường hợp nào thì được phép cộng dồn với kỳ kế toán tiếp theo?
Pháp luật
Kế toán quản trị tại các bộ phận liên quan có thuộc thẩm quyền giám sát của kế toán trưởng hay không?
Pháp luật
Kế toán có được phép thực hiện hoạt động thu khoản thu bằng tiền mặt không? Nếu không được mà vẫn làm thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Kế toán của đơn vị sự nghiệp chỉ có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán chứ không lập chứng từ có đúng không?
Pháp luật
Cá nhân tự cung ứng dịch vụ kế toán thì có được không? Quy định về kí hợp đồng dịch vụ kế toán với đối tác công ty?
Pháp luật
Thủ tục bổ nhiệm chức danh kế toán trưởng được thực hiện như thế nào là phù hợp với quy định của pháp luật?
Pháp luật
Kế toán của trường học công lập được xác định là công chức hay viên chức? Nhiệm vụ của kế toán trường học là gì?
Pháp luật
Điều kiện thi công chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm những gì?
Pháp luật
Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế toán dựa trên những căn cứ nào theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
1,671 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào