Chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc có được miễn phí hay không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề tương trợ tư pháp giữa Việt Nam và Trung Quốc. Cho tôi hỏi chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc có được miễn phí hay không? Câu hỏi của anh Hoàng Nam ở Long An.

Việc tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc gồm những vấn đề nào?

Theo quy định tại Điều 1 Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Trung Hoa năm 1998 về phạm vi như sau:

Phạm vi
1. Theo quy định của Hiệp định này, hai bên ký kết thực hiện việc tương trợ tư pháp cho nhau về các vấn đề dân sự và hình sự sau đây:
1) Tống đạt giấy tờ;
2) Điều tra, thu thập chứng cứ;
3) Công nhận và thi hành quyết định của Toà án về các vấn đề dân sự và quyết định của Trọng tài;
4) Các việc tương trợ khác theo quy định của Hiệp định này.
2. Thuật ngữ “Các vấn đề dân sự” trong Hiệp định này được hiểu bao gồm các vấn đề thương mại, hôn nhân gia đình và lao động.
3. Thuật ngữ “Các cơ quan có thẩm quyền” trong Hiệp định này được hiểu là Toà án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự hoặc hình sự.

Theo đó, việc tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc gồm những vấn đề về thương mại, hôn nhân gia đình và lao động.

Tương trợ tư pháp giữa Việt Nam và Trung Quốc

Tương trợ tư pháp giữa Việt Nam và Trung Quốc (Hình từ Internet)

Chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc có được miễn phí hay không?

Theo Điều 6 Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Trung Hoa năm 1998 quy định về chi phí tương trợ tư pháp như sau:

Chi phí tương trợ tư pháp
1. Hai Bên ký kết sẽ thực hiện việc tương trợ tư pháp miễn phí cho nhau.
2. Nếu người làm chứng hoặc người giám định của Bên ký kết này có mặt trên lãnh thổ của Bên ký kết kia theo quy định tại Điều 13 và Điều 24 của Hiệp định này, thì mọi chi phí đi lại, ăn ở và các chi phí hợp lý khác cho người làm chứng hoặc người làm giám định đó sẽ được Bên ký kết yêu cầu thanh toán. Nếu có yêu cầu, Bên ký kết yêu cầu sẽ thanh toán trước cho người làm chứng hoặc người giám định toàn bộ hay một phần các chi phí kể trên.
3. Nếu việc thực hiện yêu cầu tương trợ tư pháp đòi hỏi khoản chi phí bất thường, hai Bên ký kết trao đổi ý kiến để quyết định điều kiện cho việc thực hiện yêu cầu tương trợ tư pháp đó.

Theo quy định trên, việc thực hiện tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc là miễn phí.

Văn bản yêu cầu tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 7 Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Trung Hoa năm 1998 quy định về yêu cầu tương trợ tư pháp như sau:

Yêu cầu tương trợ tư pháp
1. Yêu cầu tương trợ tư pháp phải gửi bằng văn bản và bao gồm những nội dung sau:
1) Tên và địa chỉ của cơ quan yêu cầu;
2) Tên và địa chỉ của cơ quan được yêu cầu, nếu có thể;
3) Mô tả vụ việc, các vấn đề yêu cầu tương trợ và các thông tin cần thiết khác liên quan đến yêu cầu tương trợ tư pháp;
4) Họ tên, giới tính, địa chỉ, quốc tịch, nghề nghiệp, ngày sinh và nơi sinh của những người có liên quan và tên gọi, địa chỉ của pháp nhân, nếu là pháp nhân;
5) Họ tên, địa chỉ của những người đại diện, nếu có, của những người có liên quan.
2. Nếu Bên ký kết được yêu cầu xét thấy những thông tin nêu trong yêu cầu chưa đầy đủ để giải quyết yêu cầu đó, thì Bên ký kết được yêu cầu có thể yêu cầu bổ sung thông tin.
3. Yêu cầu tương trợ tư pháp và các tài liệu kèm theo phải do cơ quan yêu cầu ký và đóng dấu.

Như vậy, văn bản yêu cầu tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Trung Quốc gồm những nội dung sau:

+ Tên và địa chỉ của cơ quan yêu cầu.

+ Tên và địa chỉ của cơ quan được yêu cầu, nếu có thể.

+ Mô tả vụ việc, các vấn đề yêu cầu tương trợ và các thông tin cần thiết khác liên quan đến yêu cầu tương trợ tư pháp.

+ Họ tên, giới tính, địa chỉ, quốc tịch, nghề nghiệp, ngày sinh và nơi sinh của những người có liên quan và tên gọi, địa chỉ của pháp nhân, nếu là pháp nhân.

+ Họ tên, địa chỉ của những người đại diện, nếu có, của những người có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,050 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào