Chi phí lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi chi phí lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú là bao nhiêu theo quy định hiện nay? Hồ sơ quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú gồm những tài liệu gì? Câu hỏi của anh Phát từ Quy Nhơn

Hồ sơ quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú gồm những tài liệu gì?

Căn cứ Điều 77 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú như sau:

Lập hồ sơ, thủ tục đề nghị quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nghiện ma túy trình báo về việc hoàn thành cai nghiện tự nguyện, hoàn thành điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chấp hành xong biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người sau cai nghiện ma túy cư trú hoặc nơi phát hiện hành vi vi phạm (đối với người nghiện không có nơi cư trú ổn định) lập hồ sơ, đưa vào danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy.
Công an cấp xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
2. Hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú gồm:
a) Văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp theo Mẫu số 50 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo Mẫu số 30 Phụ lục II Nghị định này, kèm theo một trong các loại giấy tờ sau: giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện; giấy xác nhận hoàn thành điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; giấy xác nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Theo quy định trên thì hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú sẽ bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp theo Mẫu số 50 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP tải về;

(2) Bản lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo Mẫu số 30 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP tải về;

(3) Một số loại giấy tờ khác:

- Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện;

- Giấy xác nhận hoàn thành điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;

- Giấy xác nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Chi phí lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Chi phí lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là bao nhiêu theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Chi phí lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định về chi phí lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú như sau:

Chi cho công tác tổ chức quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
1. Chi lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú: Mức chi 30.000 đồng/hồ sơ.
2. Chi hỗ trợ công tác quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú: chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, cước phí bưu chính, in ấn tài liệu, mẫu biểu phục vụ cho công tác lập hồ sơ: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
...

Như vậy, chi phí lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú hiện nay là 30.000 đồng/hồ sơ.

Người bị quản lý cai nghiện ma túy sau cư trú sẽ được hỗ trợ những gì trong thời gian quản lý?

Theo khoản 2 Điều 79 Nghị định 116/2021/NĐ-CP thì người bị quản lý cai nghiện ma túy sau cư trú sẽ được hỗ trợ như sau:

(1) Người bị quản lý sau cai nghiện ma túy được giúp đỡ, phòng, chống tái nghiện ma túy trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy;

(2) Người bị quản lý sau cai nghiện ma túy được tư vấn, trợ giúp về tâm lý, các thủ tục pháp lý; hướng dẫn làm thủ tục đăng ký cư trú, cấp căn cước công dân, cấp phiếu lý lịch tư pháp;

(3) Người bị quản lý sau cai nghiện ma túy được hướng dẫn chấp hành pháp luật, nghĩa vụ công dân; hỗ trợ kinh phí, cho vay vốn, tổ chức học tập, dạy nghề, tìm kiếm, giới thiệu việc làm; tạo các điều kiện cần thiết khác giúp người sau cai nghiện ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng, phòng, chống tái nghiện;

(4) Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức xét nghiệm chất ma túy đối với người sau cai nghiện ma túy.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,384 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào