Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu? Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Bộ?

Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu? Trách nhiệm giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Q. (Hà Nội).

Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu?

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được căn cứ theo tiểu mục 2 Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, người được bổ nhiệm giữ chức Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo = 1,00 x 1.800.000 = 1.800.000 đồng/tháng.

Chánh Văn phòng Bộ Công Thương 2023

Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu? Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Bộ? (Hình từ Internet)

Chánh Văn phòng Bộ Công Thương có phải thành viên Chính phủ không?

Cơ cấu tổ chức và thành viên của Chính phủ được căn cứ theo Điều 2 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 như sau:

Cơ cấu tổ chức và thành viên của Chính phủ
1. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
2. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.
Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.

Căn cứ theo quy định nêu trên thì thành viên Chính phủ gồm có Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Do đó, Chánh Văn phòng Bộ Công Thương không phải là thành viên Chính phủ.

Trách nhiệm giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được quy định như thế nào?

Trách nhiệm giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được căn cứ theo Điều 8 Quy chế làm việc của Bộ Công thương ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BCT năm 2023 như sau:

Trách nhiệm, phạm vi cách thức giải quyết công việc của Chánh Văn phòng Bộ
Chánh Văn phòng Bộ ngoài thực hiện các quy định nêu tại điều 7, còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Phối hợp với Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch-Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ thông qua các chương trình công tác của Bộ cũng như theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện các chương trình công tác; chuẩn bị các báo cáo định kỳ quy định của Bộ và các văn bản khác được Lãnh đạo Bộ giao.
2. Báo cáo kịp thời với Lãnh đạo Bộ về tình hình hoạt động, điều hành chung của Bộ.
3. Phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan duy trì, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện Quy chế làm việc của Bộ và các Quy chế, quy định khác của Bộ.
4. Tổ chức ghi biên bản và ký Thông báo kết luận các cuộc họp và làm việc của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng chủ trì (trừ trường hợp Lãnh đạo Bộ phân công cho cơ quan, đơn vị khác thực hiện).
5. Chánh Văn phòng Bộ là chủ tài khoản của cơ quan Bộ. Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế do Văn phòng Bộ thực hiện và các hợp đồng kinh tế do các đơn vị thuộc cơ quan Bộ thực hiện. Trường hợp các hợp đồng do các đơn vị thuộc cơ quan Bộ chủ trì thực hiện và đề xuất ký thì Chánh Văn phòng Bộ (chủ tài khoản) hoặc người được ủy quyền chữ ký của chủ tài khoản và Thủ trưởng đơn vị (Các Vụ chức năng) chủ trì nhiệm vụ hoặc giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm về thể thức ký và nội dung của hợp đồng. Trách nhiệm của mỗi bên đều phải được ghi rõ trong hợp đồng và các bên phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về các nội dung của hợp đồng. Bảo đảm điều kiện làm việc, phục vụ hậu cần theo chế độ của Nhà nước đối với hoạt động chung của Bộ.
6. Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về các khoản thu, chi ngân sách và các khoản kinh phí được giao qua Văn phòng Bộ đảm bảo đúng quy định của pháp luật, quy chế phân cấp của Bộ và quy chế chi tiêu nội bộ.
7. Quản lý tài sản (bao gồm cả nhà cửa, đất đai, xe ô tô) do Văn phòng Bộ được giao quản lý đảm bảo theo đúng quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
8. Chỉ đạo cập nhật thông tin về quản lý tài sản do Văn phòng Bộ quản lý trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản công.
9. Quản lý công tác văn thư, lưu trữ ở cơ quan Bộ, kiểm tra, chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục ban hành văn bản; tổ chức việc lưu trữ, bảo mật hồ sơ, tài liệu; tổ chức thực hiện lưu trữ điện tử theo quy định; quản lý con dấu, tài liệu; quản lý văn bản đi, văn bản đến (bao gồm cả văn bản giấy và điện tử) theo đúng quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

861 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào