Cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao có bao nhiêu loại lõi dẫn? Yêu cầu về cơ học đối với lõi dẫn như thế nào?

Tôi có thắc mắc là cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao có vật liệu lõi dẫn như thế nào? Có bao nhiêu loại lõi dẫn? Yêu cầu về cơ học đối với lõi dẫn của cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao như thế nào? Câu hỏi của anh T.P (Bình Phước).

Cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao có vật liệu lõi dẫn như thế nào? Có bao nhiêu loại lõi dẫn?

Cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao có 02 loại theo quy định tại tiểu mục 2.8, tiểu mục 2.9 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8697:2011 dưới đây:

Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại chôn ngầm
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại chôn ngầm là cáp thông tin lõi dẫn bằng đồng có lớp vỏ bằng nhựa dẻo, cách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc bằng điện môi tổ hợp hai lớp Foam- Skin. Cáp được nhồi hợp chất điền đầy và có màn che tĩnh điện bọc quanh lõi cáp. Cáp không có phần dây treo đi kèm, có khả năng chịu nước, được lắp đặt trực tiếp trong đất hoặc đặt trong ống cáp. Số đôi dây trong cáp từ 1 đôi đến 6 đôi.
2.9. Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại treo
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại treo là cáp thông tin có lõi dẫn bằng đồng, lớp vỏ bằng nhựa dẻo, cách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc bằng điện môi tổ hợp hai lớp Foam-Skin. Cáp có dây treo bằng thép mạ kẽm gồm một hoặc nhiều sợi xoắn lại với nhau, có vỏ được liên kết cùng khối với vỏ cáp, tạo nên mặt cắt ngang hình số 8. Dây thép dùng để treo cáp và tăng cường độ bền cơ học khi lắp đặt ngoài trời. Cáp này có thể được nhồi hợp chất điền đầy, có hoặc không có màn che tĩnh điện. Số đôi dây trong cáp từ 1 đôi đến 6 đôi.

Cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao có vật liệu lõi dẫn được quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8697:2011 như sau:

Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi đồng vào nhà thuê bao
3.1. Cấu tạo cáp
3.1.1. Lõi dẫn
3.1.1.1. Vật liệu lõi dẫn
Lõi dẫn phải là loại đồng có độ tinh khiết cao, đã qua ủ mềm, có mặt cắt hình tròn, chất lượng đồng đều và không có bất kỳ một khuyết tật nào.
3.1.1.2. Loại lõi dẫn
Lõi dẫn có thể là loại dây đặc một sợi hoặc dây mềm nhiều sợi.
Dây đặc một sợi là loại lõi dẫn gồm một sợi có tiết diện tròn.
Dây mềm nhiều sợi gồm một số sợi có tiết diện tròn bện với nhau, giữa chúng không có lớp cách điện.
3.1.1.3. Kích thước lõi dẫn
Kích thước lõi dẫn đặc được xác định bằng đường kính danh định.
Kích thước của dây mềm nhiều sợi được xác định dựa trên số sợi và đường kính của sợi.
Kích thước của lõi dẫn đặc và dây mềm nhiều sợi của cáp treo được quy định trong Bảng 1 và của cáp chôn ngầm được quy định trong Bảng 2:
...
3.1.9. Dây xé vỏ
Tùy từng nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu của khách hàng, có thể bổ sung thêm dây xé. Nếu có, dây xé phải là loại không thấm nước, không ở dạng bấc, liên tục trên toàn bộ chiều dài cáp và có độ bền đủ để xé vỏ mà không làm đứt dây xé.
3.1.10. Nhận dạng
Trên vỏ cáp phải in rõ ràng và lặp đi lặp lại ở khoảng cách không quá 1,5 m các thông tin sau:
- Tên nhà sản xuất;
- Năm sản xuất;
- Số đôi;
- Kích thước lõi dẫn.
3.1.11. Quy định về bao gói
Cả hai đầu của mỗi cuộn cáp phải được bịt kín để tránh hơi ẩm thâm nhập;
Cáp phải được quấn lại thành từng cuộn và được bọc bằng lớp băng polythene;
Trên mỗi cuộn phải ghi rõ chiều dài cuộn, kích thước lõi dẫn, tên nhà sản xuất và năm sản xuất.

Theo quy định trên, lõi dẫn của cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao phải là loại đồng có độ tinh khiết cao, đã qua ủ mềm, có mặt cắt hình tròn, chất lượng đồng đều và không có bất kỳ một khuyết tật nào.

Lõi dẫn cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao có thể là loại dây đặc một sợi hoặc dây mềm nhiều sợi.

- Dây đặc một sợi là loại lõi dẫn gồm một sợi có tiết diện tròn.

- Dây mềm nhiều sợi gồm một số sợi có tiết diện tròn bện với nhau, giữa chúng không có lớp cách điện.

Kích thước lõi dẫn đặc được xác định bằng đường kính danh định.

Kích thước của dây mềm nhiều sợi được xác định dựa trên số sợi và đường kính của sợi.

Kích thước của lõi dẫn đặc và dây mềm nhiều sợi của cáp treo được quy định trong Bảng 1 và của cáp chôn ngầm được quy định trong Bảng 2.

Cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao

Cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao (Hình từ Internet)

Yêu cầu về cơ học đối với lõi dẫn của cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao như thế nào?

Yêu cầu về cơ học đối với lõi dẫn của cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao được quy định tại tiết 3.2.1 tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8697:2011 như sau:

Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi đồng vào nhà thuê bao
...
3.2. Yêu cầu về cơ học
3.2.1. Lõi dẫn
Độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 15 %;
Cường độ lực kéo đứt của lõi dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 20 kgf/mm2.
3.2.2. Cách điện
Độ giãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 300 %;
Cường độ lực kéo đứt của cách điện lõi dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 1,05 kgf/mm2.
3.2.3. Vỏ cáp
3.2.3.1. Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp
Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp phải lớn hơn hoặc bằng 100 %.
3.2.3.2. Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp
Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp phải lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2.
...

Theo đó, yêu cầu về cơ học đối với lõi dẫn của cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao được quy định như sau:

- Độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 15 %;

- Cường độ lực kéo đứt của lõi dẫn phải lớn hơn hoặc bằng 20 kgf/mm2.

Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ bền môi trường đối với cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê như thế nào?

Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ bền môi trường đối với cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê được quy định tại tiết 3.3.1 tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8697:2011 như sau:

Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi đồng vào nhà thuê bao
...
3.3. Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ bền môi trường
3.3.1. Lớp cách điện
3.3.1.1. Độ co ngót của lớp cách điện
Độ co ngót của lớp cách điện không vượt quá 5 % khi kiểm tra ở (115 ± 1) °C trong khoảng thời gian 1 giờ.
3.3.1.2. Độ chịu uốn tại nhiệt độ thấp của lớp cách điện lõi dẫn
Lớp cách điện phải không rạn nứt khi kiểm tra ở nhiệt độ (-40 ± 2) °C bằng cách sử dụng một trục có đường kính bằng ba lần đường kính ngoài của lõi dẫn.
3.3.2. Vỏ cáp
3.3.2.1. Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi bị lão hóa nhiệt
Độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi bị lão hóa nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp chưa qua lão hóa.
3.3.2.2. Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp sau khi bị lão hóa nhiệt
Cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp sau khi lão hóa nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 70 % lực kéo đứt của vỏ cáp chưa qua lão hóa.
3.3.2.3. Độ co ngót của vỏ cáp
Độ co ngót của vỏ cáp thành phẩm ở nhiệt độ 115 °C phải nhỏ hơn 5 %.
3.3.3. Các yêu cầu khác về môi trường
3.3.3.1 Độ bền với tia cực tím (đối với cáp treo)
Vỏ polyethylene phải chứa ít nhất (2,5 ± 0,5) % lượng các bon đen.
3.3.3.2. Hợp chất điền đầy
Sau 24 giờ thử tại nhiệt độ thử (70 ± 1) °C hoặc (80 ± 1) °C, lượng hợp chất chảy ra khỏi mẫu cáp không được vượt quá 0,5 g.
3 3.3.3. Khả năng tương thích của các thành phần cáp với các hợp chất điền đầy
Cách điện và vỏ phải giữ được tối thiểu 85 % cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt khi chưa qua lão hóa.
3.3.3.4. Phép thử chịu lực của cáp
Cáp phải không bị nứt vỏ khi thử bằng một vật có khối lượng 0,45 kg rơi xuống cáp ở độ cao 1 m tại nhiệt độ (-20 ± 2) °C.
3.3.3.5. Phép thử độ uốn cong của cáp tại nhiệt độ thấp
Cáp phải không bị nứt vỏ khi chịu phép thử dùng một trục uốn có đường kính bằng 20 lần đường kính của cáp thành phẩm tại nhiệt độ (-20 ± 2) °C.
3.3.3.6. Cường độ lực kéo đứt của cáp
Cường độ lực kéo đứt của cáp phải lớn hơn hoặc bằng 650 N đối với cáp có màn che là băng nhôm hoặc thiếc và 1 100 N đối với cáp có màn che là băng thép mạ đồng.

Như vậy, cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao cần đáp ứng các yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ bền môi trường cụ thể trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

717 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào