Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Trung đội trưởng quy định thế nào?

Cho hỏi: Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Trung đội trưởng quy định thế nào? Ai có thẩm quyền phong cấp bậc hàm đó theo quy định? Mong nhận được phản hồi từ ban tư vấn. - câu hỏi của anh Sang (Cần Thơ)

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Trung đội trưởng quy định thế nào?

Theo điểm i khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về cấp bậc hàm đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng: Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
...
đ) Đại tá: Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản này; Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ; Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân;
e) Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
...

Theo quy định nêu trên thì cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Trung đội trưởng là Đại úy.

cấp bậc hàm đại úy

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Trung đội trưởng quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền phong cấp bậc hàm Đại úy đối với sĩ quan Công an nhân dân theo quy định?

Theo khoản 3 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thẩm quyền phong cấp bậc hàm như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.

Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền quyết định phong cấp bậc hàm Đại úy đối với sĩ quan Công an nhân dân.

Thủ tục phong cấp bậc hàm Đại úy đối với sĩ quan Công an nhân dân được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 27 Luật Công an nhân dân 2018 quy định thủ tục phong cấp bậc hàm trong Công an nhân dân như sau:

Thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm trong Công an nhân dân
1. Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng.
Việc phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái theo đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi được cử đến biệt phái và Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm sĩ quan cấp tá, cấp úy và hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Công an quy định thủ tục phong cấp bậc hàm Đại úy đối với sĩ quan Công an nhân dân.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Trong Công an nhân dân thì sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là ai? Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ này sẽ có những cấp bậc hàm nào?
Pháp luật
Trong Công an nhân dân thì sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là ai? Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có những cấp bậc hàm nào?
Pháp luật
Công bố điểm chuẩn trung cấp công an 2024 chính thức? Trung cấp công an 2024 lấy bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Danh sách trúng tuyển trung cấp công an 2024 chi tiết? Xem danh sách trúng tuyển trung cấp công an 2024 ở đâu?
Pháp luật
Cách tính điểm Trung cấp Công an 2024? Thi tuyển sinh Trung cấp Công an nhân dân năm 2024 tính điểm thế nào?
Pháp luật
Tuyển sinh Trung cấp Công an nhân dân năm 2024 theo mấy phương thức? Chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp CAND thế nào?
Pháp luật
17 nội dung thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân từ 01/05/2024 theo Thông tư 09 là gì?
Pháp luật
Đã có Thông tư 09/2024 việc thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân? Toàn văn Thông tư 09 2024 TT BCA?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Ai là người chỉ Huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
994 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về an ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào