Cảng vụ viên hàng không hạng 2 có những nhiệm vụ nào? Cảng vụ viên hàng không hạng 2 có cần bằng tốt nghiệp đại học không?
Cảng vụ viên hàng không hạng 2 có những nhiệm vụ nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng II - Mã số: V.12.01.02
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
b) Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;
c) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc các nhiệm vụ được giao; chủ trì tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
d) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành hàng không dân dụng theo lĩnh vực được phân công;
đ) Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn của lĩnh vực được phân công; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ;
e) Tổ chức, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm vụ của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
g) Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát và đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
h) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
...
Theo đó, có thể thấy rằng nhiệm vụ của cảng vụ viên hàng không hạng 2 sẽ có những nhiệm vụ như:
+ Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
+ Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;
+ Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc các nhiệm vụ được giao; chủ trì tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành hàng không dân dụng theo lĩnh vực được phân công;
+ Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn của lĩnh vực được phân công; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ;
+ Tổ chức, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm vụ của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
+ Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát và đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
+ Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
Theo đó, cảng vụ viên hàng không hạng 2 sẽ có những nhiệm vụ trên và họ sẽ phải thực hiện xuyên suốt những nhiệm vụ này trong quá trình làm việc.
Cảng vụ viên hàng không (hình từ internet)
Cảng vụ viên hàng không hạng 2 có cần bằng tốt nghiệp đại học không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng II - Mã số: V.12.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
...
Theo đó, có thể thấy rằng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Như vậy, cảng vụ viên hàng không hạng 2 sẽ cần phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
Ngoài ra cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định.
Mã số của cảng vụ viên hàng không hạng 2 là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Cảng vụ viên hàng không hạng I
Mã số: V.12.01.01
2. Cảng vụ viên hàng không hạng II
Mã số: V.12.01.02
3. Cảng vụ viên hàng không hạng III
Mã số: V.12.01.03
4. Cảng vụ viên hàng không hạng IV
Mã số: V.12.01.04
5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05.
Theo đó, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không tùy theo chức danh sẽ có các mã số như sau:
- Cảng vụ viên hàng không hạng I
Mã số: V.12.01.01
- Cảng vụ viên hàng không hạng II
Mã số: V.12.01.02
- Cảng vụ viên hàng không hạng III
Mã số: V.12.01.03
- Cảng vụ viên hàng không hạng IV
Mã số: V.12.01.04
- Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05.
Như vậy, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không có những mã số theo quy định trên.
Cho nên cảng vụ viên hàng không hạng 2 sẽ có mã số: V.12.01.02
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.