Cận thị trên 3 độ có chắc chắn được miễn nghĩa vụ quân sự không? Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự có khám mắt không?

Cận thị trên 3 độ có chắc chắn được miễn nghĩa vụ quân sự không? Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự có khám mắt không? Công dân cận thì trên 3 độ không đạt tiêu chuẩn sức khỏe thì năm sau có phải khám lại không?

Cận thị trên 3 độ có chắc chắn được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về các trường hợp miễn gọi nhập ngũ như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
...

Chiếu theo quy định trên thì trường hợp công dân cận thị không thuộc những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP về phương pháp phân loại sức khỏe thông qua việc căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Và, theo tiểu mục 1 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về các bệnh về mắt như sau:

TT

Bệnh tật

Bệnh tật

Điểm

1

Thị lực:

Thị lực:


1.1

Thị lực (không kính):

Thị lực (không kính):



Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt



10/10

19/10

1


10/10

18/10

2


9/10

17/10

3


8/10

16/10

4


6,7/10

13/10 - 15/10

5


1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 - 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm


2

Cận thị:




- Cận thị dưới - 3D


Cho điểm theo mục 1.2


- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D


4


- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D


5


- Cận thị từ - 5D trở lên


6


- Cận thị đã phẫu thuật


Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

Đồng thời, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 sẽ đủ tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, công dân cận thị không thuộc những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự tuy nhiên có thể thấy công dân cận thị từ 3 độ trở lên sẽ thuộc sức khỏe loại 4 trở lên và không đáp ứng đủ điều kiện sức khỏe nhập ngũ theo quy định.

Cận thị trên 3 độ có chắc chắn được miễn nghĩa vụ quân sự không? Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự có khám mắt không?

Cận thị trên 3 độ có chắc chắn được miễn nghĩa vụ quân sự không? Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự có khám mắt không? (Hình từ Internet)

Công dân cận thì trên 3 độ thì năm sau có phải khám lại không?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
...

Theo đó, trong hợp công dân cận thị trên 3 độ hay được hiểu là không đạt tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự thì thuộc trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân thuộc trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Như vậy, công dân cận thị trên 3 độ thì năm sau vẫn tiếp tục thực hiện khám sức khỏe nếu còn trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự và có lệnh gọi khám sức khỏe của cơ quan có thẩm quyền.

Độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. (Theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)

Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự có khám mắt không?

Căn cứ theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện 02 lần gồm:

- Lần 1: Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại trạm y tế xã dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Lần 2: Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện.

Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự. (Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 105/2023/TT-BQP)

Cụ thể, nội dung khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại trạm y tế xã (khám nghĩa vụ quân sự lần 1) được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP gồm:

(1) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;

(2) Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP;

Những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Như vậy, khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự hay khám nghĩa vụ quân sự lần 1 tại trạm y tế xã sẽ bao gồm cả việc khám mắt theo quy định.

Xem chi tiết Phụ lục I - Các trường hợp không đủ sức khỏe và những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự tại đây Tải

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

57 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào