Căn cước công dân là gì? Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ căn cước công dân? Thời hạn cấp thẻ căn cước công dân là bao lâu?

Hiện nay, nhà nước đang tiến hành việc chuyển đổi Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân. Tôi là dân tộc miền núi ít hiểu biết nên không hiểu rõ Căn cước công dân là gì? Tôi thấy mọi người đi làm nên tôi làm theo nhưng tôi chờ 10 ngày rồi mà chưa thấy được cấp. Xin hỏi thời hạn cấp thẻ Căn cước công dân là bao lâu? Xin chân thành cảm ơn.

Căn cước công dân là gì?

Căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định như sau:

- Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Như vậy, thẻ Căn cước công dân được hiểu một cách đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam, trong đó phải ghi rõ và có đầy đủ thông tin cá nhân của công dân và có thể dùng để thay thế nhiều loại giấy tờ khác. Đây là một hình thức mới để thay thế cho chứng minh thư nhân dân trước đó.

Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ căn cước công dân?

Tại khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân , cụ thể:

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

- Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Như vậy, theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Những thông tin được in trên thẻ căn cước công dân sẽ được mặc định, không thay đổi, kể cả khi được cấp lại hay người dân thay đổi nơi ở.

Thẻ Căn cước công dân bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân

- Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:

+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp căn cước công dân?

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

- Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.

Và căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

- Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.

Như vậy, công dân cần cấp Căn cước công dân đến Cơ quan công an nơi thường trú; tạm trú để yêu cầu. Hiện nay cơ quan công an trên cả nước đã thực hiện cấp mới căn cước công dân cho người dân.

Vậy nếu chưa nhận được Căn cước công dân người dân phải đợi bao lâu?

Thời hạn cấp Căn cước công dân là bao lâu?

Thời hạn cấp Căn cước công dân là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân được quy định như sau:

“Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo. Không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp”

Như vậy, tùy theo khu vực bạn ở sẽ quy định về thời hạn cấp Căn cước công dân khác nhau. Tuy nhiên theo như thông tin bạn cung cấp bạn ở huyện miền núi vùng cao nên thời hạn cấp Căn cước công dân gắn chip tối đa là 20 ngày.

Tải về mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất 2023: Tại Đây

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,438 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào