Cán bộ xã, phường, thị trấn được tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% trong trường hợp nào?

Tăng mức lương hưu 15% đối với cán bộ xã, phường, thị trấn từ ngày nào? Cán bộ xã, phường, thị trấn được tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% trong trường hợp nào? Thời điểm chi trả tiền lương hưu đối với cán bộ xã, phường, thị trấn là khi nào?

Tăng mức lương hưu 15% đối với cán bộ xã, phường, thị trấn từ ngày nào?

Thời điểm và mức điều chỉnh tăng mức lương hưu 15% đối với cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại điểm khoản 1 Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP như sau:

Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
...

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng tăng mức lương hưu 15% được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, bao gồm:
...
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
...

Theo đó, trường hợp cán bộ xã, phường, thị trấn đủ điều kiện nêu trên thì được tăng 15 % mức lương hưu kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Cán bộ xã, phường, thị trấn được tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% trong trường hợp nào?

Cán bộ xã, phường, thị trấn được tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Cán bộ xã, phường, thị trấn được tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% trong trường hợp nào?

Cán bộ xã, phường, thị trấn được tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP như sau:

Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
...

Theo đó, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP, sau khi điều chỉnh tăng mức lương hưu lên 15% nhưng mức hưởng vẫn thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm.

Cụ thể, cán bộ xã, phường, thị trấn được điều chỉnh tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% như sau:

- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;

- Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.

Thời điểm chi trả tiền lương hưu đối với cán bộ xã, phường, thị trấn là khi nào?

Thời điểm chi trả tiền lương hưu đối với cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại tiết 4.1.4 khoản 4 Điều 7 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 cụ thể như sau:

Giải quyết và chi trả
...
4. Chi trả chế độ BHXH hàng tháng
....
4.1.4. Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người hưởng qua Hệ thống bưu điện theo Hợp đồng đã ký kết.
a) Chi trả tại điểm chi trả: Từ ngày 02 đến ngày 10 của tháng tổ chức chi trả ít nhất 6 giờ/ngày tại tất cả các điểm chi trả; chỉ kết thúc chi trả trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã chi trả hết số lượng người hưởng theo danh sách do cơ quan BHXH chuyển đến
b) Chi trả tại điểm giao dịch của Bưu điện huyện: Từ ngày 11 của tháng, tiếp tục chi trả tại các điểm chi trả là điểm giao dịch của bưu điện đến hết ngày 25 của tháng.
...

Theo đó, tổ chức chi trả lương hưu thực hiện chi trả tiền lương hưu hàng tháng cho người hưởng thông qua qua Hệ thống bưu điện theo Hợp đồng đã ký kết. Cụ thể lịch chi trả được thực hiện như sau:

(1) Chi trả tại điểm chi trả:

- Từ ngày 02 đến ngày 10 của tháng tổ chức chi trả ít nhất 6 giờ/ngày tại tất cả các điểm chi trả;

+ Chỉ kết thúc chi trả trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã chi trả hết số lượng người hưởng theo danh sách do cơ quan BHXH chuyển đến

(2) Chi trả tại điểm giao dịch của Bưu điện huyện:

- Từ ngày 11 của tháng, tiếp tục chi trả tại các điểm chi trả là điểm giao dịch của bưu điện đến hết ngày 25 của tháng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

316 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào