Cách trình bày nội dung trong thẻ đảng viên chuẩn theo Hướng dẫn 12? Khi nào thì đảng viên được phát thẻ đảng viên?

Cách trình bày nội dung trong thẻ đảng viên chuẩn theo Hướng dẫn 12 như thế nào? Khi nào thì đảng viên được phát thẻ đảng viên theo quy định pháp luật? Quy trình làm thẻ đảng viên được quy định như thế nào?

Cách trình bày nội dung trong thẻ đảng viên chuẩn theo Hướng dẫn 12?

Cách trình bày nội dung trong thẻ đảng viên chuẩn được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 như sau:

Sử dụng Bộ Chương trình quản lý thẻ đảng viên nhập các nội dung trong thẻ đảng viên như sau:

- Bên trái: Dùng phông chữ “Times New Roman” thường, đứng, cỡ 9.

- Bên phải: Dùng phông chữ “Times New Roman” thường, đứng, cỡ 10; riêng họ và tên đảng viên dùng phông chữ “Times New Roman” hoa, cỡ 10 đứng, đậm.

Cụ thể:

- Dòng “Họ và tên”: Là họ và tên đang dùng của đảng viên, bố trí cân đối (center). Nếu họ và tên đảng viên quá dài thì bố trí xuống dòng dưới (trường hợp đặc biệt, họ và tên quá dài không thể bố trí trên một dòng thì bố trí họ và tên thành hai dòng).

Ví dụ 1: Họ và tên NGUYỄN VĂN HÙNG

Ví dụ 2: Họ và tên

LÊ NGUYỄN THỊ HỒNG MINH

Ví dụ 3: Họ và tên NGUYỄN HOÀNG

HỒNG THANH HƯƠNG

- Dòng “Sinh ngày”: Ngày, tháng, năm sinh theo lý lịch của đảng viên, trình bày cân đối với dòng “Vào Đảng ngày” và “Chính thức ngày” (sử dụng dấu gạch nối để trình bày ngày, tháng, năm).

Ví dụ: Sinh ngày 08-02-1952

- Dòng “Quê quán”: Tên xã, huyện, tỉnh và tương đương, chữ đầu mỗi từ là chữ in hoa; dòng trên là tên xã (hoặc tên phường, thị trấn); dòng dưới là tên huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh) và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giữa huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh) và tỉnh, thành phố đánh dấu phẩy (,), cuối dòng không có dấu chấm (.).

Các từ “xã”, “phường”, “thị trấn”, “huyện”, “quận”, “thành phố”, “tỉnh” được ghi tắt là: “X.”, “P.”, “T.T”, “H.”, “Q.”, “T.P”, “T.”.

Ví dụ 1:

Quê quán X.Cát Minh

H.Phù Cát, T.Bình Định

Ví dụ 2:

Quê quán P.Kỳ Bá

T.P Thái Bình, T.Thái Bình

Ví dụ 3:

Quê quán P.5

Q.10, T.P Hồ Chí Minh

Ví dụ 4:

Quê quán P.Ngọc Trạo

T.P Thanh Hoá, T.Thanh Hoá

Nếu quê quán gốc nước ngoài: Ghi nơi ở hiện nay.

Ví dụ: * Quê quán gốc nước ngoài: Phúc Kiến, Trung Quốc

* Nơi ở hiện nay: Phường 12, Quận 5, T.P Hồ Chí Minh

Trong thẻ, mục “nơi ở hiện nay” ghi là:

Quê quán P.12 Q.5, T.P Hồ Chí Minh

+ 2 dòng “Vào Đảng ngày”

“Chính thức ngay”

Trình bày tương tự và cân đối với dòng “Sinh ngày”

Ví dụ 1: Vào Đảng ngày 02-10-1965

Chính thức ngày 02-07-1966

Nếu kết nạp lại thì bổ sung dòng “Kết nạp lại ngày … tháng … năm ……”.

Ví dụ 2: Vào Đảng ngày 02-10-1965

Chính thức ngày 02-07-1966

Kết nạp lại ngày 20-03-2007

Dòng “Nơi cấp thẻ”: Tên đảng bộ tỉnh và tương đương hiện nay của nơi quyết định đổi thẻ, phát thẻ. Ghi đầy đủ cụm từ “Đảng bộ” và tên đầy đủ của đảng bộ đó. Nếu quá dài thì các cụm từ “cơ quan”, “Trung ương” được ghi tắt là “C.Q”,'“T.Ư”.

Ví dụ 1: Nơi cấp thẻ Đảng bộ T.P Hồ Chí Minh

Nơi cấp thẻ Đảng bộ Khối các C.Q Trung ương

- Ngày tháng năm: Là ngày, tháng, năm cấp thẻ, kiểu chữ Times New Roman thường, nghiêng (Italic), cỡ chữ 10.

Cách trình bày nội dung trong thẻ đảng viên chuẩn theo Hướng dẫn 12? Khi nào thì đảng viên được phát thẻ đảng viên?

Cách trình bày nội dung trong thẻ đảng viên chuẩn theo Hướng dẫn 12? Khi nào thì đảng viên được phát thẻ đảng viên? (Hình từ Internet)

Khi nào thì đảng viên được phát thẻ đảng viên theo quy định?

Căn cữ theo tiết a tiểu mục 7.1 Mục 7 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định như sau:

Phát và quản lý thẻ đảng viên
7.1. Phát và quản lý thẻ đảng viên
a) Thẻ đảng viên là chứng nhận quan trọng của đảng viên, được phát khi đảng viên đã được công nhận đảng viên chính thức.
Đảng viên được công nhận chính thức tại tổ chức đảng thuộc Đảng bộ Bộ Ngoại giao thì do Đảng ủy Bộ Ngoại giao xét, làm thẻ đảng viên.
...

Như vậy, đảng viên được phát thẻ đảng viên khi đảng viên đã được công nhận là đảng viên chính thức.

Lưu ý: Thẻ đảng viên là chứng nhận quan trọng của đảng viên.

Quy trình làm thẻ đảng viên được quy định như thế nào?

Quy trình làm thẻ đảng viên được quy định tại tiết b tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 như sau:

(1) Sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức:

- Chi ủy gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức, danh sách đề nghị phát thẻ và 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) của đảng viên lên đảng ủy cơ sở;

- Đảng ủy cơ sở xét, gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức và danh sách (theo mẫu 1-TĐV Tải về) đề nghị cấp ủy có thẩm quyền;

- Ban tổ chức cấp ủy có thẩm quyền tập hợp, lập danh sách đề nghị (theo mẫu 1A-TĐV Tải về) báo cáo ban thường vụ cấp ủy;

- Ban thường vụ xét, quyết định công nhận đảng viên chính thức cùng với việc xét, quyết định phát thẻ đảng viên.

(2) Ban tổ chức huyện ủy và tương đương làm thẻ đảng viên theo trình tự sau:

- Sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để lập danh sách cấp mới thẻ đảng viên đã được ban thường vụ duyệt.

+ Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương. Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương xét, cấp số thẻ đảng viên vào danh sách phát thẻ đảng viên.

+ Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp huyện thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi về ban tổ chức huyện ủy và tương đương để cập nhật dữ liệu đã được phê duyệt.

- Căn cứ danh sách phát thẻ đảng viên đã được ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương phê duyệt, sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để in các yếu tố của đảng viên vào thẻ đảng viên; dán ảnh (cỡ 2 x 3 cm) vào thẻ.

- Mang thẻ đảng viên đến ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương đóng dấu nổi thu nhỏ của tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương vào góc phải của ảnh đảng viên (vành ngoài của con dấu tính từ dưới cằm trở xuống trong ảnh đảng viên).

- Ép nhựa bảo vệ (chú ý dấu bảo vệ in sẵn trong tấm nhựa phải đặt trùng với vị trí ảnh của đảng viên trong thẻ đảng viên).

- Đóng dấu kiểm tra kỹ thuật thẻ vào ô tương ứng với kỳ kiểm tra kỹ thuật thẻ (từ tháng 4-2021 đến tháng 4-2026 là ô số 4).

- Căn cứ thẻ đảng viên và danh sách phát thẻ đảng viên, vào sổ phát thẻ đảng viên (mẫu 8-TĐV Tải về); giao thẻ đảng viên cho cấp ủy cơ sở (mẫu 9-TĐV Tải về), người nhận thẻ ký vào sổ.

- Trường hợp thẻ đảng viên bị làm sai, làm hỏng: Mang thẻ đảng viên làm sai, làm hỏng và ảnh đảng viên về ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương để kiểm tra, làm lại thẻ.

- Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương dùng thẻ đảng viên không số để in số thẻ đảng viên; nhập và in các yếu tố của đảng viên trên thẻ; dán ảnh, đóng dấu nổi và giao thẻ cho huyện ủy và tương đương tiếp tục hoàn thiện tấm thẻ đảng viên; thu lại thẻ làm sai, làm hỏng để quản lý.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào