Các trường hợp nào sẽ được thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ? Hồ sơ, thủ tục thực hiện được quy định thế nào?
Các trường hợp nào sẽ được thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ?
Căn cứ quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quy định về các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ như sau:
Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết
Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
Theo đó thì khoản 1 Điều 117 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp
1. Tổ chức niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp thực hiện thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết.
Tóm lại có thể hiểu trường hợp tổ chức niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết thì sẽ được thực hiện thay đổi đăng ký niêm yết.
Các trường hợp nào sẽ được thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ? Hồ sơ, thủ tục thực hiện được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ gồm có những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thì hồ sơ gồm:
- Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP gồm:
+ Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết theo Mẫu số 31 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, trong đó nêu rõ lý do dẫn đến việc thay đổi niêm yết và các tài liệu có liên quan;
+ Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán, Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán;
+ Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, ngoại trừ các trường hợp tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu.
Đồng thời thì tại tiểu mục I Mục C Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định thêm những tài liệu sau:
- Đối với hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu gồm:
+ Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết
+ Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp
+ Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, ngoại trừ các trường hợp tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng do UBCKNN cấp hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu
Hoặc công văn chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện giảm vốn điều lệ (trường hợp giảm vốn điều lệ)
+ Báo cáo kết quả phát hành hoặc Báo cáo kết quả giảm vốn điều lệ (trường hợp giảm vốn điều lệ)
- Đối với hồ thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ gồm:
+ Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
+ Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
+ Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư hiện hữu
+ Báo cáo kết quả phát hành chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng để phân phối lợi nhuận
+ File danh sách nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu sau phát hành (ngoại trừ quỹ ETF)
+ Báo cáo kiểm toán vốn (trừ trường hợp thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư)
+ Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/ Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán do UBCKNN cấp
+ Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp
Thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định về thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ như sau:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi hoặc kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành hoặc kể từ ngày thay đổi số lượng cổ phiếu niêm yết khác, tổ chức niêm yết phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết, SGDCK có công văn gửi tổ chức niêm yết nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có trách nhiệm chấp thuận thay đổi đăng ký niêm yết.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết, tổ chức niêm yết phải đăng ký ngày giao dịch cho số lượng chứng khoán mới và hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán mới vào giao dịch.
Trường hợp chứng khoán niêm yết bổ sung bao gồm chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, tổ chức niêm yết đồng thời đăng ký ngày giao dịch của chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng tại một thời điểm xác định sau khi kết thúc thời gian hạn chế chuyển nhượng
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán, tổ chức niêm yết thực hiện thanh toán giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết và giá dịch vụ quản lý niêm yết (nếu phát sinh) cho SGDCK theo quy định hiện hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.