Các trường hợp được cấp sổ ATA thay thế theo Công ước Istanbul? Thời hạn của sổ ATA thay thế là bao lâu?
Các trường hợp được cấp sổ ATA thay thế theo Công ước Istanbul?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp cấp sổ ATA thay thế như sau:
Cấp sổ ATA thay thế
1. Các trường hợp cấp sổ ATA thay thế
a) Hàng hóa không thể tái nhập vào Việt Nam trước ngày sổ ATA hết hạn;
b) Sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy trong thời hạn của sổ ATA tại lãnh thổ của một trong các bên tham gia ký Công ước Istanbul;
c) Sửa đổi, bổ sung thông tin trên sổ ATA đã được VCCI cấp, trừ thông tin về hàng hóa trên sổ ATA trong trường hợp sổ ATA chưa thực hiện thủ tục tạm xuất.
...
Theo quy định trên, các trường hợp được cấp sổ ATA thay thế theo Công ước Istanbul là hàng hóa không thể tái nhập vào Việt Nam trước ngày sổ ATA hết hạn.
Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy trong thời hạn của sổ ATA tại lãnh thổ của một trong các bên tham gia ký Công ước Istanbul thì được cấp sổ ATA thay thế.
Đồng thời sổ ATA thay thế cũng được cấp trong trường hợp sửa đổi, bổ sung thông tin trên sổ ATA đã được VCCI cấp, trừ thông tin về hàng hóa trên sổ ATA trong trường hợp sổ ATA chưa thực hiện thủ tục tạm xuất.
Sổ tạm quản (sổ ATA) (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA thay thế bao gồm những tài liệu nào?
Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA thay thế như sau:
Cấp sổ ATA thay thế
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA thay thế gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sổ ATA theo Mẫu số 02/ĐĐN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Mẫu sổ ATA đã được khai báo (đánh máy) đầy đủ các thông tin tại mặt trước và mặt sau của trang bìa theo mẫu sổ ATA quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính và 01 bản chụp;
c) Giấy ủy quyền theo Mẫu số 03/GUQ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp người đề nghị cấp sổ ATA không phải là chủ sổ: 01 bản chính;
d) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp;
đ) Chứng từ chứng minh sổ ATA bị mất hoặc bị phá hủy (đối với trường hợp bị mất hoặc bị phá hủy quy định tại điểm b khoản 1 Điều này): 01 bản chụp;
e) Sổ ATA đề nghị thay thế (trong trường hợp sổ ATA cũ còn hạn tối thiểu 20 ngày hoặc sổ ATA cũ bị rách nát): 01 bản chính;
g) Chứng từ liên quan đến thông tin sửa đổi, bổ sung (nếu có): 01 bản chụp;
h) Thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc giấy nộp tiền cho VCCI (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA thay thế bao gồm những tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 9 nêu trên.
Trong đó có đơn đề nghị cấp sổ ATA ; mẫu sổ ATA đã được khai báo (đánh máy) đầy đủ các thông tin; Giấy ủy quyền và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện.
Thời hạn của sổ ATA thay thế là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định 64/2020/NĐ-CP về thời hạn của sổ ATA thay thế như sau:
Cấp sổ ATA thay thế
...
6. Thời hạn của sổ ATA thay thế:
a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế là 12 tháng kể từ ngày cấp.
b) Trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này, thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế là thời hạn của sổ ATA cũ.
Như vậy, đối với sổ ATA thay thế được cấp cho trường hợp hàng hóa không thể tái nhập vào Việt Nam trước ngày sổ ATA hết hạn thì thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế là 12 tháng kể từ ngày cấp.
Đối với sổ ATA thay thế được cấp do Sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy trong thời hạn của sổ ATA tại lãnh thổ của một trong các bên tham gia ký Công ước Istanbul hoặc được sửa đổi, bổ sung thông tin trên sổ ATA đã được VCCI cấp thì thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế là thời hạn của sổ ATA cũ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.