Các dự án khai thác quặng apatit trong giai đoạn 2021-2030 bao gồm những dự án nào theo quy định?
- Dự báo nhu cầu quặng apatit cung cấp cho sản xuất phân Supe đơn, phân nung chảy, phân DAP, P4, H3PO4 năm 2030 là bao nhiêu?
- Các dự án khai thác quặng apatit trong giai đoạn 2021-2030 bao gồm những dự án nào theo quy định?
- Quy hoạch vận tải, đổ thải, thoát nước đối với việc thăm dò, khai thác quặng apatit như thế nào?
Dự báo nhu cầu quặng apatit cung cấp cho sản xuất phân Supe đơn, phân nung chảy, phân DAP, P4, H3PO4 năm 2030 là bao nhiêu?
Căn cứ tại Mục 3 Điều 1 Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 thì dự báo nhu cầu quặng apatit cung cấp cho sản xuất phân Supe đơn, phân nung chảy, phân DAP, Phốt pho vàng (P4), Axit photphotic (H3PO4) dự báo như bảng sau:
STT | Chủng loại | ĐVT | Năm 2025 | Năm 2030 |
1 | Quặng apatit ≥32% P2O5 | nghìn tấn | 3.641 | 3.641 |
2 | Quặng apatit ≥23% P2O5 | nghìn tấn | 1.480 | 1.480 |
Như vậy, đối với quặng apatit ≥32% P2O5 thì trong năm 2025 nhu cầu quặng apatit là 3.641 nghìn tấn và năm 2030 là 3.641 nghìn tấn.
Đối với quặng apatit ≥23% P2O5 thì trong năm 2025 nhu cầu quặng apatit là 1.480 nghìn tấn và năm 2030 là 1.480 nghìn tấn.
Ngoài ra, tài nguyên và trữ lượng quặng apatit cụ thể như sau:
Tài nguyên và trữ lượng quặng apatit đã được dự báo và thăm dò đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 là 2.622.230 nghìn tấn, trong đó:
- Tài nguyên dự báo là 1.783.970 nghìn tấn;
- Trữ lượng đã xác định là 839.260 nghìn tấn, trong đó: Quặng loại I: 49.940 nghìn tấn, quặng loại II: 243.970 nghìn tấn, quặng loại III: 244.430 nghìn tấn, quặng loại IV: 300.920 nghìn tấn. Trữ lượng từ mức ±0m trở lên là 549.840 nghìn tấn.
Chi tiết tài nguyên, trữ lượng quặng apatit thể hiện tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014.
Các dự án khai thác quặng apatit trong giai đoạn 2021-2030 bao gồm những dự án nào theo quy định? (Hình từ Internet)
Các dự án khai thác quặng apatit trong giai đoạn 2021-2030 bao gồm những dự án nào theo quy định?
Quy hoạch khai thác quặng apatit trong giai đoạn 2021-2030 được quy định tại Mục 3 Điều 1 Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 cụ thể như sau:
- Duy trì hoạt động của các khai trường, cụm khai trường đang hoạt động;
- Cải tạo đưa vào khai thác khai trường 13 (Ngòi Đum - Làng Tác).
- Mở mới các khai trường 26 (Bắc Nhạc Sơn), 30 (Ngòi Đum - Làng Tác), cụm khai trường 42 - 1,42 - 2 (Tam Đỉnh).
- Khai thác kho lưu quặng loại III.
Sản lượng quặng apatit nguyên khai đến năm 2030 khoảng 11.000 nghìn tấn/năm (trong đó: quặng loại I: 900 nghìn tấn, loại III: khoảng 6.900 nghìn tấn, loại II: khoảng 3.200 nghìn tấn).
Trong giai đoạn Quy hoạch, các khai trường khai thác bằng phương pháp lộ thiên với công nghệ khai thác bằng khoan nổ mìn, xúc bốc, vận chuyển bằng ô tô.
Khai thác hiệu quả trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật hiện có; tiếp tục đổi mới công nghệ, thiết bị theo hướng hiện đại và đồng bộ phù hợp với điều kiện mỏ, địa chất khu vực khai trường, nhằm nâng cao chất lượng quặng, khai thác tận thu tối đa quặng apatit, đặc biệt là quặng nghèo; nghiên cứu ứng dụng thiết bị băng tải, trục tải để vận chuyển quặng khi khai thác xuống sâu các khai trường.
Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và thiết bị phù hợp để khai thác chọn lọc thu hồi quặng loại II và loại IV.
Danh mục các dự án khai thác quặng apatit trong giai đoạn 2021-2030 thể hiện tại Phụ lục III kèm theo Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 cụ thể như sau:
TT | Tên mỏ/ khai trường | Công suất khai thác (Nghìn tấn QNK/năm) | Ghi chú |
1 | 23 (Bắc Nhạc Sơn) | 330 | Đầu tư mới |
2 | 24 (Bắc Nhạc Sơn) | 90 | Đầu tư mới |
3 | 25 (Bắc Nhạc Sơn) | 600 - 900 | Đầu tư mới |
4 | 26 (Bắc Nhạc Sơn) | 700 | Đầu tư mới |
5 | 19 (Làng Mòn) | 1.350 | Đầu tư mới |
19 (Làng Mòn) | 1.900 | Mở rộng | |
6 | 18 (Làng Mòn) | - | Đầu tư mới |
7 | Cụm 14, 15a, 15b (Ngòi Đum - Làng Tác) | 1.430 | Cải tạo mở rộng |
8 | 13 (Ngòi Đum - Làng Tác) | 1.024 | Cải tạo mở rộng |
9 | 30 (Ngòi Đum - Làng Tác) | 450 | Đầu tư mới |
10 | Cụm mỏ Cóc | 3.850 | Cải tạo mở rộng |
11 | 10 (Cam Đường 1) | 100 | Cải tạo mở rộng |
12 | 3 (Cam Đường 2) | 50 | Cải tạo mở rộng |
13 | 35 - 36 (Làng Cáng - Làng Mô) | Đầu tư mới | |
14 | 38 - 39 -40 (Phú Nhuận) | 500 | Đầu tư mới |
15 | Cụm 42 - 1, 42 - 2 (Tam Đỉnh) | 1.250 | Đầu tư mới |
16 | 44, 45 - 1, 45 - 2 (Làng Phúng) | 1.075 | Đầu tư mới |
Ghi chú: Công suất trong bảng là dải công suất chung, công suất khai thác của từng năm của từng khai trường, cụm khai trường cụ thể nêu chi tiết trong báo cáo Quy hoạch.
Quy hoạch vận tải, đổ thải, thoát nước đối với việc thăm dò, khai thác quặng apatit như thế nào?
Căn cứ tại Mục 3 Điều 1 Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 thì Quy hoạch vận tải, đổ thải, thoát nước được quy định như sau:
- Quy hoạch công tác vận tải
Đầu tư duy trì hệ thống vận tải đường bộ, đường sắt hiện có, cải tạo nâng cấp và đầu tư mới các tuyến đường sắt, đường bộ phục vụ vận chuyển quặng apatit từ các khai trường đến các nhà máy tuyển quặng và tiêu thụ quặng apatit.
Danh mục các dự án đầu tư hạ tầng cơ sở thể hiện tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014.
- Quy hoạch công tác đổ thải
Việc đổ thải trong giai đoạn Quy hoạch chủ yếu áp dụng phương pháp đổ thải ngoài; các bãi thải ngoài quy hoạch tập trung hoặc độc lập theo từng khai trường, cụm khai trường khai thác phù hợp với điều kiện địa hình, sự phân bố thân quặng, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường khu vực.
Các khai trường 21, 7, 8b và 9/37 kết thúc sớm phục vụ đường cao tốc được sử dụng làm bãi thải trong và kho lưu quặng, đồng thời có thể dùng bãi thải tạm trong quá trình sản xuất.
- Công tác thoát nước
Trong kỳ Quy hoạch, các khai trường/cụm khai trường khai thác chủ yếu trên mức thông thủy tự nhiên nên chủ yếu sử dụng phương pháp thoát nước tự chảy. Với các khai trường khai thác dưới mức thoát nước tự chảy áp dụng phương pháp thoát nước cưỡng bức bằng bơm cục bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.