Cá nhân có quyền được yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể là định giá xây dựng không?

Tôi đi làm cũng đã được một thời gian ở lĩnh vực xây dựng, chuyên bên mảng khảo sát và thẩm định thi công. Nay tôi muốn được cấp chứng chỉ hành nghề cũng trong lĩnh vực xây dựng nhưng là một hoạt động khác - hoạt động định giá xây dựng. Tôi muốn hỏi tôi có quyền yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề này không? Để được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng, tôi cần đáp ứng những điều kiện gì?

Cá nhân được quyền yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không?

Tại khoản 1 Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân trong những trường hợp sau:

- Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;

- Gia hạn chứng chỉ hành nghề;

- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;

- Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;

- Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 65 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cũng quy định quyền của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gồm:

- Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;

- Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;

- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.

Thông qua những quy định trên, có thể thấy việc được cấp chứng chỉ hành nghề là một trong những quyền của cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

Tải về mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất 2023: Tại Đây

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đồng thời có những nghĩa vụ gì?

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

- Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;

- Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

- Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;

- Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;

- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;

- Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 72 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

a) Hạng I: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp 1 hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên;

b) Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;

c) Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 66 và Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, những điều kiện tương ứng cá nhân cần thỏa mãn bao gồm:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

+ Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan

Những công việc cụ thể của cá nhân khi được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng;

- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.

Như vậy, khi bạn nhận thấy bản thân đáp ứng đầy đủ tất cả những điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với hoạt động định giá xây dựng, bạn có quyền yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề. Theo đó, nếu được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng, bạn có quyền thực hiện những công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tương ứng nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,548 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào