Bộ Tư pháp là cơ quan hành pháp hay cơ quan tư pháp theo quy định hiện nay? Giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp là những đơn vị hành chính nào?

Cho tôi hỏi Bộ Tư pháp là cơ quan hành pháp hay cơ quan tư pháp? Trong công tác xử lý vi phạm hành chính thì Bộ Tư pháp có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp là những đơn vị hành chính nào? Câu hỏi của anh Khánh từ Nha Trang

Bộ Tư pháp là cơ quan hành pháp hay cơ quan tư pháp theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 1 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định về chức năng và vị trí của Bộ Tư pháp như sau:

Vị trí và chức năng
Bộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, công tác pháp chế; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Theo quy định vừa nêu thì Bộ Tư pháp có chức năng quản lý nhà nước về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, công tác pháp chế;...và một số lĩnh vực khác.

Như vậy, Bộ Tư pháp có là cơ quan hành pháp chứ không phải là cơ quan tư pháp.

Bộ Tư pháp là cơ quan hành pháp hay cơ quan tư pháp theo quy định hiện nay?

Bộ Tư pháp là cơ quan hành pháp hay cơ quan tư pháp theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Cơ quan giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp là những đơn vị hành chính nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
2. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.
3. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.
4. Vụ Pháp luật quốc tế.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Vụ Hợp tác quốc tế.
7. Vụ Con nuôi.
8. Thanh tra Bộ.
9. Văn phòng Bộ.
10. Tổng cục Thi hành án dân sự.
11. Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.
12. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
13. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
14. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
15. Cục Trợ giúp pháp lý.
16. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
17. Cục Bồi thường nhà nước.
18. Cục Bổ trợ tư pháp.
19. Cục Kế hoạch - Tài chính.
20. Cục Công nghệ thông tin.
21. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
22. Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý.
23. Học viện Tư pháp.
24. Tạp chí Dân chủ và Pháp luật.
25. Báo Pháp luật Việt Nam.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 21 đến khoản 25 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.
...

Theo đó, các đơn vị hành chính có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước gồm:

- Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

- Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.

- Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.

- Vụ Pháp luật quốc tế.

- Vụ Tổ chức cán bộ.

- Vụ Hợp tác quốc tế.

- Vụ Con nuôi.

- Thanh tra Bộ.

- Văn phòng Bộ.

- Tổng cục Thi hành án dân sự.

- Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

- Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.

- Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

- Cục Trợ giúp pháp lý.

- Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.

- Cục Bồi thường nhà nước.

- Cục Bổ trợ tư pháp.

- Cục Kế hoạch - Tài chính.

- Cục Công nghệ thông tin.

Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tư pháp như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
...
12. Về kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Hướng dẫn nghiệp vụ đánh giá tác động của thủ tục hành chính; thực hiện đánh giá tác động về thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của bộ theo quy định của pháp luật;
b) Rà soát, đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ theo quy định của pháp luật; nghiên cứu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và các quy định có liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ;
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
13. Về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Theo dõi chung và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

(1) Theo dõi chung và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

(2) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

(3) Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

12,181 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào