Bí thư tỉnh ủy được sử dụng nhà ở công vụ có diện tích như thế nào? Nhà ở công vụ của Bí thư tỉnh ủy được thiết kế như thế nào?

Cho tôi hỏi Bí thư tỉnh ủy được sử dụng nhà ở công vụ có diện tích như thế nào? Nhà ở công vụ của Bí thư tỉnh ủy được thiết kế như thế nào? Trường hợp không có đủ nhà ở công vụ thì Bí thư tỉnh ủy có được thuê nhà ở công vụ không? - Câu hỏi của anh Hoàng (Bình Dương)

Bí thư tỉnh ủy được sử dụng nhà ở công vụ có diện tích như thế nào?

Bí thư tỉnh ủy được sử dụng nhà ở công vụ có diện tích như thế nào?Bí thư tỉnh ủy được sử dụng nhà ở công vụ có diện tích như thế nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ dành cho Bí thư tỉnh ủy như sau:

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với địa phương
1. Bí thư tỉnh ủy và cấp tương đương được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:
a) Nhà liền kề đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:
- Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2;
- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.
b) Căn hộ chung cư:
- Diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2;
- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.
c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho nhà liền kề và căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 250 triệu đồng.

Theo đó, Bí thư tỉnh ủy được sử dụng nhà ở công vụ có diện tích như sau:

- Trường hợp nhà ở công vụ của Bí thư tỉnh ủy là loại hình nhà liền kề thì có diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2;

- Trường hợp nhà ở công vụ của Bí thư tỉnh ủy là loại hình căn hộ chung cư thì có diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2.

Nhà ở công vụ của Bí thư tỉnh ủy được thiết kế như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc thiết kế nhà ở công vụ như sau:

Nguyên tắc thiết kế nhà ở công vụ và việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành
1. Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:
a) Biệt thự cao không quá 04 tầng có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định;
b) Nhà liền kề cao không quá 04 tầng được thiết kế theo kiểu nhà liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, thông tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng;
c) Căn hộ chung cư được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;
d) Nhà tập thể cấp IV được xây dựng theo kiểu nhiều gian nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích tối thiểu 24 m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ).

Theo đó, tùy theo loại hình nhà ở công vụ mà Bí thư tỉnh ủy sử dụng thì sẽ có tiêu chuẩn thiết kế khác nhau như sau:

- Nhà liền kề cao không quá 04 tầng được thiết kế theo kiểu nhà liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, thông tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng;

- Căn hộ chung cư được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia.

Trường hợp không đủ nhà ở công vụ theo tiêu chuẩn dành cho Bí thư tỉnh ủy thì Bí thư tỉnh ủy có được thuê nhà ở công vụ không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc bố trí cho thuê nhà ở công vụ như sau:

Nguyên tắc bố trí cho thuê nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
a) Bố trí nhà ở công vụ đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo tiêu chuẩn nhà ở công vụ quy định của pháp luật về nhà ở;
...
d) Trường hợp một người đồng thời đảm nhận nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn nhà ở công vụ theo chức danh cao nhất;
đ) Trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có cơ quan quản lý nhà ở công vụ xem xét việc bố trí cho thuê cho phù hợp; người thuê nhà ở công vụ phải trả tiền thuê (bằng giá thuê được quy định tại Điều 33 của Luật Nhà ở năm 2014 nhân (x) với diện tích sử dụng được ghi trong Hợp đồng thuê nhà ở công vụ), kể cả khi diện tích sử dụng thực tế nhà ở công vụ vượt quá tiêu chuẩn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn quy định;
e) Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ theo thời gian đảm nhận chức vụ mà người thuê được điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, đảm bảo điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định pháp luật về nhà ở.

Theo đó, trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có, cơ quan quản lý nhà ở công vụ sẽ xem xét việc bố trí cho Bí thư tỉnh ủy thuê nhà ở công vụ phù hợp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,456 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào