Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay? Bí thư Đảng ủy xã là đại diện của cơ quan nào trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp trên? Câu hỏi của anh TNT từ Nam Định.

Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Mức trợ cấp hằng tháng đối với Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2023/TT-BNV như sau:

Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, sau khi điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều này mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.000.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:
a) Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/người/tháng;
b) Tăng lên bằng 3.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/người/tháng.
3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 (đã làm tròn số) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 3.000.000 đồng/tháng;
b) Đối với các chức danh còn lại: 2.817.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức trợ cấp hằng tháng đối với Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định hiện nay là 3.000.000 đồng/tháng.

Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Bí thư Đảng ủy cấp già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Trình độ lý luận chính trị trung cấp thì có được làm Bí thư Đảng ủy cấp xã?

Tiêu chuẩn đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
...

Theo quy định thì Bí thư Đảng ủy cấp xã phải có trình độ lý luận chính trị tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, người có trình độ lý luận chính trị trung cấp vẫn có thể làm Bí thư Đảng ủy cấp xã.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.

Bí thư Đảng ủy cấp xã là đại diện của cơ quan nào trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp trên?

Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã được quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư Đảng ủy cấp xã
Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật trên địa bàn cấp xã và thực hiện các nhiệm vụ sau:
...
h) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên;
i) Chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định;
k) Là đại diện của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy quyền công việc cho Phó Bí thư thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc;
l) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Đảng ủy cấp xã theo quy định;
m) Triệu tập và chủ tọa các Hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;
n) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
...

Như vậy, theo quy định, Bí thư Đảng ủy cấp xã là đại diện của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên;

Bí thư Đảng ủy cấp xã phải ủy quyền công việc cho Phó Bí thư thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

571 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào