Bị mất giấy phép lái xe máy 5 tháng có được cấp lại hay phải thi lại? Trường hợp được cấp lại thì lệ phí bao nhiêu?

Bị mất giấy phép lái xe máy 5 tháng có được cấp lại hay phải thi lại? Mình bị mất bằng lái xe máy, nhưng chưa có thời gian đi làm lại, nay cũng được 5 tháng rồi, vậy là còn được cấp lại không hay phải thi lại? Câu hỏi của bạn Đăng Khoa đến từ Cà mau.

Giấy phép lái xe máy có hạn sử dụng không?

Giấy phép lái xe máy (hay còn được gọi là giấy phép lái xe mô tô), căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

Theo quy định thì giấy phép lái xe máy gồm có 03 hạng là A1, A2 và A3, và giấy phép này không thời hạn (không có hạn sử dụng). Người được cấp giấy phép lái xe máy thì có thể sử dụng suốt đời.

Bị mất giấy phép lái xe máy 5 tháng có được cấp lại hay phải thi lại?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
...

Theo đó, người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe khác.

Giấy phép lái xe máy như đã phân tích ở trên thì sẽ không có thời hạn sử dụng cho nên dù đã mất 5 tháng thì vẫn được cấp lại giấy phép khác mà không phải thi lại.

Bị mất giấy phép lái xe

Bị mất giấy phép lái xe máy 5 tháng có được cấp lại hay phải thi lại?

Bị mất giấy phép lái xe máy xin cấp lại thì lệ phí là bao nhiêu?

Căn cứ theo biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp Giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định cụ thể lệ phí cấp lại bằng lái xe bị mất.

Như vậy, trường hợp mất giấy phép lái xe máy và xin cấp lại thì lệ phí cấp lại giấy phép lái xe máy là: 135.000 đồng/lần cấp lại.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,009 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào