Bên mời thầu qua mạng phải tiến hành làm gì khi đấu thầu qua mạng? Trong các chi phí đấu thầu qua mạng có chi phí về việc mời thầu qua mạng hay không?

Cho hỏi bên mời thầu qua mạng phải tiến hành làm gì khi đấu thầu qua mạng? Bên cạnh đó là trong các chi phí đấu thầu qua mạng có chi phí về việc mời thầu qua mạng hay không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Lan đến từ Phú Thọ.

Bên mời thầu qua mạng phải tiến hành làm gì khi đấu thầu qua mạng?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định như sau:

Mở thầu đối với đấu thầu qua mạng
Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp đến thời điểm đóng thầu không có nhà thầu nộp hồ sơ, bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức đấu thầu lại. Việc gia hạn thời điểm đóng thầu được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.

Như vậy, có thể thấy rằng bên mời thầu qua mạng phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ khi đấu thầu qua mạng.

Bên mời thầu qua mạng phải tiến hành làm gì khi đấu thầu qua mạng? Trong các chi phí đấu thầu qua mạng có chi phí về việc mời thầu qua mạng hay không?

Bên mời thầu qua mạng phải tiến hành làm gì khi đấu thầu qua mạng? Trong các chi phí đấu thầu qua mạng có chi phí về việc mời thầu qua mạng hay không? (Hình từ Internet)

Trong các chi phí đấu thầu qua mạng có chi phí về việc mời thầu qua mạng hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Đấu thầu 2013 như sau:

Chi phí trong đấu thầu
1. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và tham dự thầu thuộc trách nhiệm của nhà thầu;
b) Chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu được xác định trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán mua sắm;
c) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát miễn phí cho nhà thầu;
d) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được bán hoặc phát miễn phí cho nhà thầu.
2. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và tham dự thầu thuộc trách nhiệm của nhà đầu tư;
b) Chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư được bố trí từ vốn nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác và được xác định trong tổng mức đầu tư;
c) Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án phải trả chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư;
d) Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được bán cho nhà đầu tư.
3. Chi phí trong đấu thầu qua mạng bao gồm:
a) Chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu và các chi phí khác;
b) Chi phí tham dự thầu, tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, chi phí trong đấu thầu qua mạng bao gồm:

- Chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu và các chi phí khác;

- Chi phí tham dự thầu, tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, có thể thấy rằng chi phí trong đấu thầu qua mạng thì khnog6 có cụ thể chi phí nào về việc mời thầu qua mạng. Chỉ có những chi phí khác theo quy định trên.

Phát hành hồ sơ mời thầu qua mạng được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định như sau:

Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng;
b) Đối với đấu thầu không qua mạng, trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được bán theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước khi hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành miễn phí thì nhà thầu không phải nộp khoản tiền này.
2. Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:
a) Quyết định sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Quyết định sửa đổi và hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
3. Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý;
b) Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã được phê duyệt. Trường hợp khi tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này trên cơ sở tuân thủ thời gian theo quy định tại Điểm m Khoản 1 Điều 12 của Luật đấu thầu và Điểm c Khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; đối với đấu thầu qua mạng, việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày làm việc.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và đăng tải trên Hệ thống."

Theo đó, hồ sơ mời thầu qua mạng được thực hiện theo quy định trên.

Như vậy, trên đây là các quy định có liên quan đến việc đấu thầu qua mạng gửi đến bạn đọc tham khảo thêm.

Mời thầu qua mạng
Đấu thầu qua mạng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đấu thầu qua mạng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 01/8/2022, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu sẽ là 10 ngày khi đấu thầu qua mạng cho gói chỉ định thầu và dịch vụ tư vấn đơn giản?
Pháp luật
Quy định về mở thầu đối với việc đấu thầu qua mạng như thế nào? Chi phí trong việc đấu thầu qua mạng được quy định ra sao?
Pháp luật
Thời hạn phát hành hồ sơ mời thầu khi đấu thầu qua mạng? Đấu thầu qua mạng không có nhà thầu tham gia xử lý thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn quy trình lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT trên hệ thống Mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT?
Pháp luật
Thời hạn mở thầu trên Hệ thống đấu thầu qua mạng không quá 02 giờ? Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT?
Pháp luật
Chính thức có Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT Hướng dẫn về nhà thầu và hồ sơ đấu thầu qua mạng?
Pháp luật
Tải về phụ lục Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn về nhà thầu và hồ sơ đấu thầu qua mạng ở đâu?
Pháp luật
22 Mẫu hồ sơ đấu thầu qua mạng theo Thông tư 06 được áp dụng mới nhất hiện nay là các mẫu nào? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Thời điểm đóng thầu là gì? Trong đấu thầu qua mạng nếu gia hạn thời điểm đóng thầu đối với gói thầu chỉ có 1-2 nhà thầu nộp hồ sơ thì được gia hạn tối đa bao lâu?
Pháp luật
Sử dụng tài khoản của chi nhánh để đấu thầu qua mạng? Công ty tham dự đấu thầu qua mạng được xem là nhà thầu có tư cách hợp lệ khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mời thầu qua mạng
3,229 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mời thầu qua mạng Đấu thầu qua mạng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mời thầu qua mạng Xem toàn bộ văn bản về Đấu thầu qua mạng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào