Báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ bao gồm những nội dung chính nào?

Cho tôi hỏi báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ bao gồm những nội dung chính nào? Báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải đáp ứng điều kiện gì? Câu hỏi của chị Thùy từ Hà Nội.

Việc thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình phiên họp Chính phủ phải được thể hiện dưới hình thức nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Quy chế thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 761/QĐ-VPCP năm 2014 quy định về văn bản thẩm tra như sau:

Văn bản thẩm tra
...
2. Văn bản thẩm tra dự án, dự thảo phải được thể hiện bằng một trong các hình thức sau đây:
a) Báo cáo thẩm tra của Văn phòng Chính phủ về dự án, dự thảo (sau đây gọi tắt là Báo cáo thẩm tra);
b) Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ về dự án, dự thảo (sau đây gọi tắt là Phiếu trình);
c) Các hình thức khác.
3. Việc thẩm tra đối với dự án, dự thảo trình phiên họp Chính phủ phải được thể hiện dưới hình thức Báo cáo thẩm tra.
4. Báo cáo thẩm tra dài không quá 5 trang giấy (khổ A4) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký tên, đóng dấu Văn phòng Chính phủ và được gửi đến các thành viên Chính phủ.
...

Như vậy, theo quy định, việc thẩm tra đối với dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình phiên họp Chính phủ phải được thể hiện dưới hình thức Báo cáo thẩm tra.

Báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ bao gồm những nội dung chính nào?

Việc thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình phiên họp Chính phủ phải được thể hiện dưới hình thức nào? (Hình từ Internet)

Báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ bao gồm những nội dung chính nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 7 Quy chế thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 761/QĐ-VPCP năm 2014 quy định về văn bản thẩm tra như sau:

Văn bản thẩm tra
...
5. Báo cáo thẩm tra gồm những nội dung chính sau đây:
a) Nhận xét, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục soạn thảo, hồ sơ dự án, dự thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; về sự phù hợp của dự án, dự thảo với đường lối, quan điểm của Đảng, chủ trương, chính sách của Chính phủ; với quan điểm, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
b) Tổng hợp việc xin ý kiến các thành viên Chính phủ (nếu có) và ý kiến của Văn phòng Chính phủ về những vấn đề quan trọng hoặc còn ý kiến khác nhau; đề xuất và nêu ý kiến về một số vấn đề quan trọng khác để Chính phủ thảo luận;
c) Kiến nghị bổ sung, chỉnh lý, hoàn thiện những nội dung cụ thể của dự án, dự thảo.
6. Phiếu trình đối với dự án, dự thảo không thuộc phạm vi quy định tại khoản 3 Điều này dài không quá 3 trang giấy (khổ A4) theo mẫu quy định.
7. Văn bản thẩm tra và hồ sơ dự án, dự thảo được thẩm tra được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Như vậy, theo quy định, báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ bao gồm những nội dung chính sau đây:

(1) Nhận xét, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về:

- Trình tự, thủ tục soạn thảo, hồ sơ dự án, dự thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

- Về sự phù hợp của dự án, dự thảo với đường lối, quan điểm của Đảng, chủ trương, chính sách của Chính phủ;

- Nhận xét, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật với quan điểm, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;

(2) Tổng hợp việc xin ý kiến các thành viên Chính phủ (nếu có) và ý kiến của Văn phòng Chính phủ về những vấn đề quan trọng hoặc còn ý kiến khác nhau;

Đề xuất và nêu ý kiến về một số vấn đề quan trọng khác để Chính phủ thảo luận;

(3) Kiến nghị bổ sung, chỉnh lý, hoàn thiện những nội dung cụ thể của dự án, dự thảo.

Báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Quy chế thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 761/QĐ-VPCP năm 2014 quy định về văn bản thẩm tra như sau:

Văn bản thẩm tra
...
2. Văn bản thẩm tra dự án, dự thảo phải được thể hiện bằng một trong các hình thức sau đây:
a) Báo cáo thẩm tra của Văn phòng Chính phủ về dự án, dự thảo (sau đây gọi tắt là Báo cáo thẩm tra);
b) Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ về dự án, dự thảo (sau đây gọi tắt là Phiếu trình);
c) Các hình thức khác.
3. Việc thẩm tra đối với dự án, dự thảo trình phiên họp Chính phủ phải được thể hiện dưới hình thức Báo cáo thẩm tra.
4. Báo cáo thẩm tra dài không quá 5 trang giấy (khổ A4) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký tên, đóng dấu Văn phòng Chính phủ và được gửi đến các thành viên Chính phủ.
Báo cáo thẩm tra có thể có bản tóm tắt dài không quá 2 trang; có thể có phụ lục kèm theo để cung cấp thêm thông tin hoặc những phân tích, đánh giá cụ thể về những vấn đề liên quan hoặc một số ý kiến khác của thành viên Chính phủ về dự án, dự thảo.
5. Báo cáo thẩm tra gồm những nội dung chính sau đây:
a) Nhận xét, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục soạn thảo, hồ sơ dự án, dự thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; về sự phù hợp của dự án, dự thảo với đường lối, quan điểm của Đảng, chủ trương, chính sách của Chính phủ; với quan điểm, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
...

Như vậy, theo quy định thì báo cáo thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

(1) Báo cáo dài không quá 5 trang giấy (khổ A4) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký tên, đóng dấu Văn phòng Chính phủ và được gửi đến các thành viên Chính phủ.

(2) Báo cáo thẩm tra có thể có bản tóm tắt dài không quá 2 trang;

Có thể có phụ lục kèm theo để cung cấp thêm thông tin hoặc những phân tích, đánh giá cụ thể về những vấn đề liên quan hoặc một số ý kiến khác của thành viên Chính phủ về dự án, dự thảo.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,685 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào