Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng bắt buộc có trong hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng?

Mẫu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công mới nhất? Tải mẫu? Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng có bắt buộc phải có báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng không?

Mẫu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công mới nhất? Tải mẫu?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 giải thích báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 52 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được quy định như sau:

- Dự án phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng

+ Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công;

+ Dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

+ Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ theo quy định Luật Đầu tư;

- Đối với dự án không thuộc quy định nêu trên, việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định.

Theo đó, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Mẫu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công là Mẫu số 03 ban hành kèm Nghị định 40/2020/NĐ-CP, có dạng như sau:

 Mẫu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công

TẢI VỀ: Mẫu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng bắt buộc có trong hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng?

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng bắt buộc có trong hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng? (Hình từ Internet)

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng gồm các nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 53 Luật Xây dựng 2014 được bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng gồm:

- Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng.

- Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng.

- Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên.

- Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và thiết bị phù hợp.

- Dự kiến thời gian thực hiện dự án.

- Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác động của dự án.

- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng có bắt buộc phải có báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng không?

Theo quy định tại Mục I Phụ lục VIB quy định hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng trong danh mục hồ sơ hoàn thành công trình ban hành kèm Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

Theo đó, hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng không bắt buộc phải có báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
59 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào