Báo cáo kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh bao gồm ít nhất các thông tin nào?

Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh được quy định thế nào? Báo cáo kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh bao gồm ít nhất các thông tin nào? - câu hỏi của anh M. (Hà Nội)

Hóa chất, thuốc thử dùng để xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh được quy định thế nào?

Hóa chất, thuốc thử dùng để xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh được quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8254:2009 về Thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng B2O3 như sau:

- Natri hydroxit (NaOH) khan.

- D (-) Manitol (HOCH2(CHOH)4CH2OH).

- Axit clohydric (HCI) đậm đặc, d = 1,19.

- Axit clohydric (HCI), pha loãng (1+1).

- Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84.

- Natri cacbonat (Na2CO3) dung dịch 10 %, bảo quản trong bình nhựa.

- Dung dịch chỉ thị para- nitrophenol (C6H5NO3) 0,5%, trong nước.

- Dung dịch chỉ thị phenolphtalein (C20H14O4) 0,1%, trong cồn.

- Thuốc thử axit carmin: hòa tan 500 mg carmin trong 500 ml axit sunfuric đậm đặc (4.5), bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.

- Dung dịch tiêu chuẩn natri hydroxit (NaOH) 0,1 N: pha từ ống fixanal.

- Dung dịch tiêu chuẩn axit clohydric (HCI) 0,1 N: pha từ ống fixanal.

- Dung dịch tiêu chuẩn gốc B3+ (B2O3 = 1 mg/ml).

Hòa tan 1,7760 g H3BO3 tinh khiết dạng tinh thể (đã được làm khô trong bình hút ẩm trong thời gian 24 giờ), vào nước. Chuyển toàn bộ dung dịch thu được vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.

*Dung dịch tiêu chuẩn làm việc B3+(B2O3 = 0,02 mg/ml)

Lấy chính xác 10 ml dung dịch tiêu chuẩn gốc B3+ vào bình định mức dung tích 500 ml thêm nước đến vạch mức, lắc đều.

* Xây dựng đồ thị chuẩn

Lấy 12 cốc chịu nhiệt dung tích 100 ml, lần lượt cho chính xác vào mỗi cốc một thể tích dung dịch tiêu chuẩn làm việc B3+ (C B2O3 = 0,02 mg/ml) theo thứ tự sau: 0 ml; 1 ml; 2 ml; 3 ml; 4 ml; 5 ml; 6 ml; 8 ml; 9 ml; 10 ml; 12ml và 15ml thêm nước đến thể tích khoảng 50 ml, cô trên bếp cách cát đến thể tích còn khoảng 5 ml, để nguội dung dịch và thêm tiếp khoảng 3 ml đến 4 ml dung dịch axit sunfuric đậm đặc (4.5). Tiếp tục cô dung dịch thu được trên bếp cách cát cho đến khi xuất hiện khói trắng (thể tích dung dịch còn khoảng 2 ml).

Để nguội dung dịch rồi thêm 2 giọt dung dịch axit clohydric đậm đặc (4.3), tiếp tục thêm chính xác 10 ml dung dịch axit sunfuric đậm đặc (4.5) và 10 ml dung dịch thuốc thử axit carmin (4.9). Sau 60 phút tiến hành đo độ hấp thụ quang của dung dịch ở bước sóng 600 nm. Dung dịch so sánh là mẫu trắng.

Từ lượng B2O3 có trong mỗi cốc và giá trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn biểu thị sự phụ thuộc độ hấp thụ quang theo hàm lượng B2O3 (mg) có trong mỗi cốc.

Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh được quy định thế nào?

Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh được quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8254:2009 về Thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng B2O3 gồm:

- Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001 g.

- Tủ sấy, đạt nhiệt độ (300 ± 5) °C và có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.

- Lò nung, đạt nhiệt độ (950 ± 50) °C và có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.

- Máy đo màu quang điện hoặc phổ quang kế UV-VIS, có khả năng đo độ hấp thụ quang ở bước sóng từ 380 nm đến 850 nm, có cuvét bằng thạch anh có chiều dày lớp hấp thụ là 1 cm.

- Máy cất nước.

- Tủ hút hơi độc.

- Chén niken, dung tích 30 ml hoặc 50 ml.

- Bếp điện, bếp cách cát, kiểm soát được ở nhiệt độ 400 °C.

- Bình định mức, dung tích 250 ml; 500 ml; 1000 ml.

- Bình tam giác, dung tích 250 ml.

- Cốc nhựa hoặc cốc thủy tinh chịu nhiệt, dung tích 100 ml; 250 ml.

- Phễu lọc bằng nhựa f 7 cm.

- Pipet dung tích 1 ml, 2 ml; 5 ml; 10 ml; 25 ml; 50 ml.

- Buret loại 5 ml; 10 ml; 25 ml, có vạch chia chính xác đến 0,05 ml và 0,10 ml.

- Giấy lọc, chảy nhanh (đường kính lỗ trung bình khoảng 20 mm).

- Chày, cối, bằng đồng hoặc bằng thép.

- Chày, cối bằng mã não.

- Sàng, có kích thước lỗ: 0,063 mm; 0,10 mm; 0,20 mm.

hàm lượng bo oxit trong thủy tinh

Báo cáo kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh bao gồm ít nhất các thông tin nào? (Hình từ Internet)

Báo cáo kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh bao gồm ít nhất các thông tin nào?

Báo cáo kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh bao gồm ít nhất các thông tin được quy định tại Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8254:2009 về Thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng B2O3 như sau:

9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các bước tiến hành thử khác với quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
- Các kết quả thử;
- Các tình huống có ảnh hưởng đến kết quả thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.

Như vậy, báo cáo kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng bo oxit trong thủy tinh bao gồm ít nhất các thông tin sau:

- Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Các bước tiến hành thử khác với quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);

- Các kết quả thử;

- Các tình huống có ảnh hưởng đến kết quả thử;

- Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

669 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào