Bảng lương của Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay như thế nào?

Bảng lương của Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay như thế nào? Nhiệm vụ của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao? - Câu hỏi của anh K. (Hà Nam).

Bảng lương của Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay như thế nào?

Bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
2. Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
3. Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.
...

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được quy định như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

Bảng lương của Kiểm tra viên chính

Bảng lương của Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao khi có đủ các điều kiện gì?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên chính căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên chính
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát quân sự:
1. Đã là Kiểm tra viên ít nhất 05 năm.
2. Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm tra viên và đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Kiểm tra viên chính.
3. Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm tra viên chính.

Theo đó, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao:

- Đã là Kiểm tra viên ít nhất 05 năm.

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm tra viên và đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Kiểm tra viên chính.

- Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm tra viên chính.

Nhiệm vụ của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao?

Nhiệm vụ của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao căn cứ theo khoản 4 Điều 90 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:

Kiểm tra viên
1. Kiểm tra viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
2. Kiểm tra viên có các ngạch sau đây:
a) Kiểm tra viên;
b) Kiểm tra viên chính;
c) Kiểm tra viên cao cấp.
3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều kiện nâng ngạch Kiểm tra viên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4. Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;
b) Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;
c) Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.
5. Kiểm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo đó, công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;

- Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;

- Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

417 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào