Ban quản lý khu công nghệ cao có bao nhiêu Phó Trưởng ban? Nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý khu công nghệ cao trong quản lý đất đai?

Ban quản lý khu công nghệ cao có bao nhiêu Phó Trưởng ban? Ban quản lý khu công nghệ cao có tư cách pháp nhân không? Nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý khu công nghệ cao trong quản lý đất đai là gì theo quy định?

Ban quản lý khu công nghệ cao có bao nhiêu Phó Trưởng ban?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định 10/2024/NĐ-CP như sau:

Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban quản lý khu công nghệ cao
1. Ban quản lý khu công nghệ cao có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban.
Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm. Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban.
2. Trưởng ban Ban quản lý khu công nghệ cao có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban quản lý khu công nghệ cao, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về hoạt động của khu công nghệ cao.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Ban quản lý khu công nghệ cao có tối đa 03 Phó Trưởng ban.

Phó Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao.

>> Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao được xác định thế nào? Khuyến khích sử dụng đất vào mục đích gì?

Ban quản lý khu công nghệ cao có bao nhiêu Phó Trưởng ban? Nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý khu công nghệ cao trong quản lý đất đai?

Ban quản lý khu công nghệ cao có bao nhiêu Phó Trưởng ban? Nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý khu công nghệ cao trong quản lý đất đai? (Hình từ Internet)

Ban quản lý khu công nghệ cao có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 46 Nghị định 10/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Chức năng, địa vị pháp lý của Ban quản lý khu công nghệ cao
1. Ban quản lý khu công nghệ cao là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Ban quản lý khu công nghệ cao có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu hình quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng và được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước.
3. Ban quản lý khu công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý khu công nghệ cao; làm nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được phân cấp, ủy quyền; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, Ban quản lý khu công nghệ cao có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu hình quốc huy và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng và được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước.

Nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý khu công nghệ cao trong quản lý đất đai là gì?

Nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý khu công nghệ cao trong quản lý đất đai được quy định tại khoản 7 Điều 47 Nghị định 10/2024/NĐ-CP như sau:

(1) Tổ chức quản lý và sử dụng quỹ đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo đúng quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt;

Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong khu công nghệ cao;

(2) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư giải phóng mặt bằng khu công nghệ cao;

(3) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai trong khu công nghệ cao, bao gồm:

- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện cho thuê đất;

- Quyết định giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, thu hồi đất đã giao lại hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật;

- Ký hợp đồng thuê đất với người thuê đất trong khu công nghệ cao;

- Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất và xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm;

- Xác định và thông báo các nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

- Xác định mức thu tiền bồi thường giải phóng mặt bằng hoàn trả đối với người sử dụng đất;

(4) Gửi các tài liệu để đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, các thủ tục hành chính về đất đai theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

Thực hiện các nhiệm vụ quản lý đất đai theo thẩm quyền trong khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

34 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào