Bản đồ hành chính các cấp của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bao gồm những loại bản đồ nào? Nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm những nội dung nào?

Cho tôi hỏi bản đồ hành chính các cấp của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bao gồm những loại bản đồ nào? Nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm những nội dung nào? Độ chính xác bản đồ hành chính các cấp được quy định ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi Minh Khuê đến từ Tuy Hòa.

Bản đồ hành chính của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc được hiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Bản đồ hành chính là bản đồ chuyên đề có yếu tố chuyên môn thể hiện sự phân chia lãnh thổ và quản lý đơn vị hành chính theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

Theo đó, bản đồ hành chính được hiểu là bản đồ chuyên đề có yếu tố chuyên môn thể hiện sự phân chia lãnh thổ và quản lý đơn vị hành chính theo quy định của Nhà nước Việt Nam.

Bản đồ hành chính các cấp

Bản đồ hành chính các cấp (Hình từ Internet)

Bản đồ hành chính các cấp của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bao gồm những loại bản đồ nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định các loại bản đồ hành chính các cấp như sau:

Các loại bản đồ hành chính các cấp
Bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
1. Bản đồ hành chính toàn quốc là bản đồ hành chính thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền biển, đảo và quần đảo.
2. Bản đồ hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là bản đồ hành chính cấp tỉnh) là bản đồ hành chính thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp huyện, xã thuộc lãnh thổ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là bản đồ hành chính cấp huyện) là bản đồ hành chính thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp xã thuộc lãnh thổ một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
4. Tập bản đồ hành chính toàn quốc là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ hành chính cấp tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam có cùng kích thước.
5. Tập bản đồ hành chính cấp tỉnh là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ hành chính cấp huyện thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh có cùng kích thước.
6. Tập bản đồ hành chính cấp huyện là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị hành chính cấp huyện có cùng kích thước.

Theo đó, bản đồ hành chính các cấp bao gồm những loại bản đồ nêu trên.

Nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định nội dung bản đồ hành chính các cấp như sau:

Nội dung bản đồ hành chính các cấp
Nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
1. Yếu tố cơ sở toán học: Khung trong bản đồ; lưới kinh tuyến vĩ tuyến; các điểm tọa độ, độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ.
2. Yếu tố chuyên môn: Biên giới quốc gia và địa giới hành chính.
3. Yếu tố nền địa lý: Thủy văn; địa hình; dân cư; kinh tế - xã hội; giao thông.
4. Các yếu tố khác: Tên bản đồ; bản chú giải; bảng diện tích dân số; bản đồ phụ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.

Theo đó, nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm:

- Yếu tố cơ sở toán học: Khung trong bản đồ; lưới kinh tuyến vĩ tuyến; các điểm tọa độ, độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ.

- Yếu tố chuyên môn: Biên giới quốc gia và địa giới hành chính.

- Yếu tố nền địa lý: Thủy văn; địa hình; dân cư; kinh tế - xã hội; giao thông.

- Các yếu tố khác: Tên bản đồ; bản chú giải; bảng diện tích dân số; bản đồ phụ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.

Độ chính xác bản đồ hành chính các cấp được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định độ chính xác bản đồ hành chính các cấp như sau:

Độ chính xác bản đồ hành chính các cấp
1. Sai số độ dài cạnh khung bản đồ ≤ 0,2 mm; đường chéo bản đồ ≤ 0,3 mm; khoảng cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ ≤ 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
2. Sai số giới hạn vị trí mặt bằng
a) Sai số vị trí mặt phẳng của điểm tọa độ nhà nước ≤ 0,3 mm theo tỷ lệ bản đồ;
b) Sai số vị trí mặt phẳng của các đối tượng địa vật trên bản đồ so với các điểm tọa độ nhà nước: Đối với vùng đồng bằng: ≤ 1,0 mm; đối với vùng núi, trung du: ≤ 1,5 mm.
3. Trong trường hợp các ký hiệu trên bản đồ dính liền nhau, khi trình bày được phép xê dịch đối tượng có độ chính xác thấp hơn và đảm bảo giãn cách giữa các đối tượng ≤ 0,3 mm.
4. Sai số độ cao do xê dịch đường bình độ trong quá trình tổng quát hóa ≤ 1/2 khoảng cao đều. Trong trường hợp ở những vùng núi cao khó khăn đi lại có thể nới rộng sai số đến 1 khoảng cao đều.
5. Ghi chú độ cao, độ sâu lấy tròn số đơn vị mét.

Theo đó, độ chính xác bản đồ hành chính các cấp được quy định như trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,271 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào