Bản đồ hàng không dân dụng là gì? Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng bao gồm những nội dung nào?
Bản đồ hàng không dân dụng là gì?
Bản đồ hàng không dân dụng được giải thích tại khoản 22 Điều 3 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 như sau:
Bản đồ hàng không dân dụng là bản đồ thể hiện địa hình, địa vật, địa danh và thông tin liên quan đến hoạt động bay dân dụng.
Theo đó, bản đồ hàng không dân dụng là bản đồ thể hiện địa hình, địa vật, địa danh và thông tin liên quan đến hoạt động bay dân dụng.
Bản đồ hàng không dân dụng là gì? (Hình từ Internet)
Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng bao gồm những nội dung nào?
Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng bao gồm những nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 như sau:
Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng
1. Bản đồ hàng không dân dụng được thành lập cho khu vực bay, vùng trời sân bay, đường hàng không.
2. Nội dung đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng bao gồm:
a) Đo đạc, cập nhật tọa độ, độ cao các đối tượng địa lý trên mặt đất, trên không;
b) Thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về các đối tượng địa lý trên mặt đất, trên không;
c) Thành lập, cập nhật bản đồ hàng không dân dụng;
d) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng.
3. Việc đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.
4. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các Bộ có liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng; tổ chức thực hiện đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng.
Như vậy, đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng bao gồm những nội dung sau đây:
- Đo đạc, cập nhật tọa độ, độ cao các đối tượng địa lý trên mặt đất, trên không;
- Thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về các đối tượng địa lý trên mặt đất, trên không;
- Thành lập, cập nhật bản đồ hàng không dân dụng;
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng.
Dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng là dữ liệu chuyên ngành hay dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia?
Dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng là dữ liệu chuyên ngành của dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo điểm h khoản 3 Điều 45 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 như sau:
Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành.
2. Dữ liệu khung là dữ liệu nền tảng để xây dựng dữ liệu không gian địa lý quốc gia. Dữ liệu khung bao gồm:
a) Dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
b) Dữ liệu nền địa lý quốc gia, dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia;
c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
d) Dữ liệu bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;
đ) Dữ liệu bản đồ địa giới hành chính;
e) Dữ liệu địa danh;
g) Dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này do Chính phủ quy định.
3. Dữ liệu chuyên ngành là dữ liệu được sử dụng chung. Dữ liệu chuyên ngành bao gồm các nhóm cơ bản sau đây:
a) Dữ liệu địa chính;
b) Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Dữ liệu bản đồ điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
d) Dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản;
đ) Dữ liệu bản đồ thổ nhưỡng;
e) Dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng;
g) Dữ liệu bản đồ hiện trạng công trình ngầm;
h) Dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng;
i) Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải, vùng biển;
k) Dữ liệu bản đồ về phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
l) Dữ liệu bản đồ giao thông;
m) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;
n) Các nhóm dữ liệu bản đồ chuyên ngành khác do Chính phủ quy định bảo đảm sự đồng bộ của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước theo từng giai đoạn.
4. Dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành được mô tả bằng siêu dữ liệu. Siêu dữ liệu bao gồm các nhóm thông tin sau đây:
a) Phạm vi, thời gian, tổ chức, cá nhân xây dựng, cập nhật, lưu trữ dữ liệu;
b) Sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
c) Chất lượng và giá trị pháp lý của dữ liệu;
d) Phương thức truy cập, trao đổi, sử dụng dữ liệu và dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý.
Như vậy, dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng là dữ liệu chuyên ngành của dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.