Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội gồm mấy bậc?

Cho tôi hỏi bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội gồm mấy bậc? Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề, công nhân quốc phòng phải có chứng chỉ gì? Câu hỏi của chị NTTM từ Hà Nội.

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội gồm mấy bậc?

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 83/2016/NĐ-CP như sau:

Các bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng
...
2. Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội được quy định từ bậc 01 đến bậc 07, cụ thể như sau:
a) Trình độ kỹ năng nghề bậc 1;
b) Trình độ kỹ năng nghề bậc 2;
c) Trình độ kỹ năng nghề bậc 3;
d) Trình độ kỹ năng nghề bậc 4;
đ) Trình độ kỹ năng nghề bậc 5;
e) Trình độ kỹ năng nghề bậc 6;
g) Trình độ kỹ năng nghề bậc 7.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định danh Mục các ngành, nghề đặc thù trong quân đội; mô tả tiêu chuẩn các bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng với từng ngành, nghề đặc thù trong quân đội.

Như vậy, theo quy định, bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội gồm có 7 bậc:

(1) Trình độ kỹ năng nghề bậc 1;

(2) Trình độ kỹ năng nghề bậc 2;

(3) Trình độ kỹ năng nghề bậc 3;

(4) Trình độ kỹ năng nghề bậc 4;

(5) Trình độ kỹ năng nghề bậc 5;

(6) Trình độ kỹ năng nghề bậc 6;

(7) Trình độ kỹ năng nghề bậc 7.

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội gồm mấy bậc?

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội gồm mấy bậc? (Hình từ Internet)

Khung trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù của quân đội được quy định thế nào?

Khung trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của công nhân quốc phòng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 83/2016/NĐ-CP như sau:

Khung trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng
Khung trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các lĩnh vực tương ứng với ngành, nghề dân dụng thực hiện theo quy định về khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia.
Khung trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù của quân đội, cụ thể từng bậc như sau:
1. Bậc 1:
a) Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có tính lặp lại trong tình huống cố định;
b) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực được phân công; có khả năng áp dụng kiến thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn;
c) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép, chuyển tải thông tin theo yêu cầu và tham gia làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.
2. Bậc 2:
a) Thực hiện được các công việc thông thường;
b) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi rộng trong một số lĩnh vực được phân công; có khả năng áp dụng được kiến thức và hiểu biết để giải quyết một số vấn đề chuyên môn kỹ thuật thông thường và một số yêu cầu phức tạp nhưng cần có sự chỉ dẫn khi thực hiện công việc;
c) Có khả năng suy xét, phán đoán và giải thích thông tin; có khả năng tự chủ khi làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách nhiệm cơ bản đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.
...

Như vậy, theo quy định, khung trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù của quân đội bao gồm:

(1) Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có tính lặp lại trong tình huống cố định;

(2) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực được phân công;

Có khả năng áp dụng kiến thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn;

(3) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép, chuyển tải thông tin theo yêu cầu và tham gia làm việc theo tổ, nhóm;

Chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề, công nhân quốc phòng phải có chứng chỉ gì?

Điều kiện dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề được quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 83/2016/NĐ-CP như sau:

Quy định Điều kiện nâng bậc trình độ kỹ năng nghề
1. Phải đủ các Điều kiện được quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này tương ứng với từng bậc trình độ kỹ thuật nghề và phải dự thi đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề, kết quả thi phải đạt yêu cầu.
2. Công nhân quốc phòng có nhu cầu đều được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.
Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề, công nhân quốc phòng phải có chứng chỉ sơ cấp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.
3. Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:
a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
...

Như vậy, theo quy định, để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề, công nhân quốc phòng phải có chứng chỉ sơ cấp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi.

Đồng thời, có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

611 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào