Ai được quyền yêu cầu xác định trước trị giá hải quan? Quy trình xác định được thực hiện thế nào?

Ai được quyền yêu cầu xác định trước trị giá hải quan? Để có thể xác định trước trị giá hải quan thì cần đáp ứng những điều kiện nào? Quy trình xác định trước trị giá hải quan gồm mấy bước? Câu hỏi của anh Ân (Vũng Tàu).

Ai được quyền yêu cầu xác định trước trị giá hải quan theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được thực hiện theo đề nghị của người khai hải quan. Cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan.
2. Xác định trước trị giá hải quan bao gồm xác định trước phương pháp và mức giá.

Chiếu theo quy định này thì đối tượng được quyền yêu cầu xác định trước trị giá hải quanngười khai hải quan.

Cũng theo quy định này thì cơ quan hải quan sẽ thực hiện xác định trước trị giá hải quan theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan 2014.

Ai được quyền yêu cầu xác định trước trị giá hải quan? Quy trình xác định được thực hiện thế nào?

Ai được quyền yêu cầu xác định trước trị giá hải quan? Quy trình xác định được thực hiện thế nào? (hình từ Internet)

Để có thể xác định trước trị giá hải quan thì cần đáp ứng những điều kiện nào?

Theo Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Điều kiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.
...

Như vậy, để có thể xác định trước trị giá hải quan thì cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;

- Hàng hóa xuất nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.

Quy trình xác định trước trị giá hải quan được thực hiện theo mấy bước?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định quy trình xác định trước trị giá hải quan được thực hiện như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu xác định trước trị giá hải quan nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;

Bước 2: Cá nhân, tổ chức cần xác định trước trị giá hải quan tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo đề nghị của cơ quan hải quan;

Lưu ý: Cần thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, trong đó nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.

Bước 3: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ).

- Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.

Trường hợp từ chối thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp sau:

- Không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;

- Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước;

- Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
2,463 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào