Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn bảo dưỡng tàu bay? Có được miễn cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay hay không?

Xin chào tôi được biết muốn kinh doanh dịch vụ bảo dưỡng tàu bay cần phải được cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn bảo dưỡng tàu bay, nhưng tôi không biết ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn bảo dưỡng tàu bay? Có được miễn cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay hay không? - Câu hỏi của anh Hải (Cà Mau).

Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn bảo dưỡng tàu bay?

Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn bảo dưỡng tàu bay?

Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn bảo dưỡng tàu bay? (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) quy định như sau:

Điều kiện cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng.

Theo đó, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng cho tổ chức kinh doanh dịch vụ bảo dưỡng tàu bay tại Việt Nam.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn bảo dưỡng tàu bay quy định thế nào?

Theo khoản a Điều 5.013 Phần 5 Chương B Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay được ban hành kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT quy định sau khi tổ chức bảo dưỡng tàu bay hoàn tất quá trình phê chuẩn ban đầu và chứng minh sự tuân thủ với các yêu cầu quy định tại Phần này thì được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO (Approved Maintenance Organization/ Tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn).

Theo Điều 5.033 Phần 5 Chương C Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay được quy định tại Thông tư 01/2011/TT-BGTVT quy định như sau:

ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN
(a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO bao gồm:
(1) Đơn đề nghị phê chuẩn làm theo mẫu;
(2) Tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng;
(3) Liệt kê các công việc bảo dưỡng dự kiến hợp đồng thuê AMO khác thực hiện;
(4) Liệt kê tất cả các Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO và năng định được cấp bởi các nhà chức trách hàng không nước ngoài;
(5) Thông tin bổ sung bất kỳ mà Cục HKVN yêu cầu.
Ghi chú: Xem Phụ lục 1 Điều 5.033 về quy định mẫu đơn đề nghị phê chuẩn AMO.
(b) Người làm đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Cục HKVN hoặc qua đường bưu điện. Ngoại trừ đơn đề nghị phải là bản gốc, các tài liệu khác có thể là bản sao.
(c) Cục HKVN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.
(d) Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tổ chức AMO.
(e) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra, Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này, hoặc thông báo từ chối bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

Theo đó, tổ chức kinh doanh dịch vụ bảo dưỡng tàu bay chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO gồm những tài liệu sau đây gửi đến Cục Hàng không Việt Nam qua 02 hình thức (gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện), cụ thể:

+ Đơn đề nghị phê chuẩn làm theo mẫu (Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng được quy định tại Phụ lục 1 Điều 5.033 Phần 5 Chương C Bộ quy chế này);

+ Tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng;

+ Liệt kê các công việc bảo dưỡng dự kiến hợp đồng thuê AMO khác thực hiện;

+ Liệt kê tất cả các Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO và năng định được cấp bởi các nhà chức trách hàng không nước ngoài;

+ Thông tin bổ sung bất kỳ mà Cục HKVN yêu cầu.

Có được miễn cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay hay không?

Theo Điều 5.025 Phần 5 Chương B Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay được ban hành kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT quy định như sau:

MIỄN TRỪ CỦA CỤC HKVN
(a) Trên cơ sở cân nhắc các điều kiện cụ thể, Cục HKVN có thể cấp miễn trừ đối với việc thực hiện những yêu cầu cụ thể của Phần này, với điều kiện Cục HKVN xét thấy:
(1) Các điều kiện có lý do xác đáng cho việc miễn trừ; và
(2) Mức an toàn sẽ được duy trì tương đương với mức an toàn mà những yêu cầu xin cấp miễn trừ có thể mang lại.
(b) Cục HKVN cấp miễn trừ bằng văn bản;
(c) Cục HKVN có thể chấm dứt hiệu lực hoặc sửa đổi miễn trừ bất cứ lúc nào khi cần thiết;
(d) Yêu cầu miễn trừ phải trình bày đầy đủ các hoàn cảnh và lý do xác đáng để yêu cầu miễn trừ, chứng minh mức an toàn sẽ được duy trì tương đương với mức an toàn mà những yêu cầu xin cấp miễn trừ có thể mang lại;
(e) AMO được Cục HKVN cấp miễn trừ phải có các phương tiện để thông báo cho bộ máy điều hành, đội ngũ nhân viên xác nhận bảo dưỡng và đội ngũ nhân viên kỹ thuật liên quan về miễn trừ được cấp, bao gồm cả nội dung miễn trừ, hạn hiệu lực hoặc sửa đổi.

Theo đó, tổ chức kinh doanh dịch vụ bảo dưỡng tàu bay được miễn cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay với điều kiện Cục Hàng không Việt Nam trên cơ sở cân nhắc các điều kiện cụ thể, Cục Hàng không Việt Nam xét thấy:

+ Các điều kiện có lý do xác đáng cho việc miễn trừ; và

+ Mức an toàn sẽ được duy trì tương đương với mức an toàn mà những yêu cầu xin cấp miễn trừ có thể mang lại.

Lưu ý: Tổ chức kinh doanh dịch vụ bảo dưỡng tàu bay được miễn cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay phải có các phương tiện để thông báo cho bộ máy điều hành, đội ngũ nhân viên xác nhận bảo dưỡng và đội ngũ nhân viên kỹ thuật liên quan về miễn trừ được cấp, bao gồm cả nội dung miễn trừ, hạn hiệu lực hoặc sửa đổi.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,067 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào