Ai có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương?

Cho tôi hỏi ai có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương? Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước gồm những nội dung cơ bản nào? Khu bảo tồn đất ngập nước được phân cấp thành những cấp nào? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Minh Hà đến từ Nha Trang.

Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước gồm những nội dung cơ bản nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 66/2019/NĐ-CP quy định Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước như sau:

Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
1. Cơ quan quản lý khu bảo tồn xây dựng Quy chế quản lý khu bảo tồn sau khi được thành lập và trình cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với Quy chế quản lý khu bảo tồn thuộc địa bàn của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương phải có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Nội dung cơ bản của Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm:
a) Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng;
b) Ranh giới khu bảo tồn và phân khu chức năng;
c) Quản lý các hoạt động trong khu bảo tồn;
d) Quyền hạn, trách nhiệm của Tổ chức quản lý khu bảo tồn; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có ranh giới hoặc diện tích nằm trong khu bảo tồn, vùng đệm khu bảo tồn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động của khu bảo tồn;
đ) Nguồn lực và tổ chức thực hiện Quy chế.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, nội dung cơ bản của Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm:

- Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng;

- Ranh giới khu bảo tồn và phân khu chức năng;

- Quản lý các hoạt động trong khu bảo tồn;

- Quyền hạn, trách nhiệm của Tổ chức quản lý khu bảo tồn; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có ranh giới hoặc diện tích nằm trong khu bảo tồn, vùng đệm khu bảo tồn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động của khu bảo tồn;

- Nguồn lực và tổ chức thực hiện Quy chế.

Ai có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương?

Ai có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương? (Hình từ Internet)

Ai có quyền ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương?

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 66/2019/NĐ-CP quy định Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước như sau:

Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
...
3. Trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.

Khu bảo tồn đất ngập nước được phân cấp thành những cấp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 66/2019/NĐ-CP quy định điều kiện thành lập khu bảo tồn đất ngập nước như sau:

Điều kiện thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
1. Khu bảo tồn đất ngập nước được phân cấp thành cấp quốc gia, cấp tỉnh và phân hạng thành vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan theo quy định của Luật đa dạng sinh học.
2. Vùng đất ngập nước được xem xét thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia khi:
a) Là vùng đất ngập nước quan trọng đối với quốc gia thuộc Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được công bố;
b) Đáp ứng các tiêu chí của khu bảo tồn cấp quốc gia theo quy định của Luật đa dạng sinh học.
3. Vùng đất ngập nước được xem xét thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh khi:
a) Thuộc Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được công bố;
b) Đáp ứng các tiêu chí của khu bảo tồn cấp tỉnh theo quy định của Luật đa dạng sinh học

Như vậy, khu bảo tồn đất ngập nước được phân cấp thành cấp quốc gia, cấp tỉnh và phân hạng thành vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan theo quy định của Luật đa dạng sinh học.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

755 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào