Ai có quyền quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an? Quyết định huy động gồm những nội dung nào?
- Ai có quyền quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an?
- Quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an gồm những nội dung nào?
- Việc điều chỉnh thời hạn trong quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được thực hiện thế nào?
Ai có quyền quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục III Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT-BCA-BKHCN-BTC quy định về thẩm quyền quyết định huy động như sau:
QUYẾT ĐỊNH HUY ĐỘNG
1. Thẩm quyền quyết định huy động
a) Bộ trưởng Bộ Công an quyết định huy động theo kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Tổng cục trưởng các tổng cục thuộc Bộ Công an quyết định huy động theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công an.
c) Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định huy động đối với các đối tượng huy động trên địa bàn theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công an.
d) Mẫu Quyết định huy động do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Theo quy định trên, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định huy động theo kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Tổng cục trưởng các tổng cục thuộc Bộ Công an quyết định huy động theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công an.
Và Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định huy động đối với các đối tượng huy động trên địa bàn theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công an.
Ai có quyền quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an? Quyết định huy động gồm những nội dung nào?
(Hình từ Internet)
Quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an gồm những nội dung nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 169/2007/NĐ-CP về nội dung quyết định huy động như sau:
Quyết định huy động
1. Căn cứ kế hoạch huy động đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quyết định huy động.
2. Quyết định huy động bao gồm các nội dung sau đây:
a) Đối tượng huy động;
b) Phương thức huy động;
c) Thời hạn huy động, thời gian kết thúc huy động;
d) Địa điểm và thời gian thực hiện quyết định huy động;
đ) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý đối tượng được huy động.
3. Quyết định huy động phải được gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành chậm nhất 30 ngày trước ngày thực hiện việc huy động.
Theo đó, căn cứ kế hoạch huy động đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quyết định huy động.
Quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an gồm những nội dung sau:
+ Đối tượng huy động.
+ Phương thức huy động.
+ Thời hạn huy động, thời gian kết thúc huy động.
+ Địa điểm và thời gian thực hiện quyết định huy động.
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý đối tượng được huy động.
Và quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an phải được gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành chậm nhất 30 ngày trước ngày thực hiện việc huy động.
Việc điều chỉnh thời hạn trong quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được thực hiện thế nào?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT-BCA-BKHCN-BTC quy định về điều chỉnh thời hạn trong quyết định huy động như sau:
QUYẾT ĐỊNH HUY ĐỘNG
2. Điều chỉnh thời hạn trong quyết định huy động
a) Điều chỉnh thời hạn trong quyết định huy động là trường hợp kéo dài hoặc rút ngắn thời gian huy động.
b) Người có thẩm quyền huy động quy định tại khoản 1 Mục III của Thông tư này ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn huy động và thông báo đến tổ chức, cá nhân được huy động về việc điều chỉnh thời hạn huy động trước 1/3 thời gian kết thúc thời hạn huy động.
c) Mẫu Quyết định điều chỉnh thời hạn huy động do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Như vậy, việc điều chỉnh thời hạn trong quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an là trường hợp kéo dài hoặc rút ngắn thời gian huy động.
Và người có thẩm quyền huy động quy định tại khoản 1 Mục III nêu trên là người có quyền quyết định điều chỉnh thời hạn huy động và thông báo đến tổ chức, cá nhân được huy động về việc điều chỉnh thời hạn huy động trước 1/3 thời gian kết thúc thời hạn huy động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.