Ai có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch Điều tra viên sơ cấp trong Viện Kiểm sát nhân dân tối cao?

Ai có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch Điều tra viên sơ cấp trong Viện Kiểm sát nhân dân tối cao? Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là mấy năm? - câu hỏi của anh K. (Vũng Tàu)

Ai có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch Điều tra viên sơ cấp trong Viện Kiểm sát nhân dân tối cao?

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Điều tra viên được căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và cấp, thu hồi Giấy chứng nhận Điều tra viên trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định, trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
...

Căn cứ trên quy định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Điều tra viên trong Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quy định.

Dẫn chiếu theo Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.
3. Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới; quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
4. Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.
6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.
...

Căn cứ theo các quy định nêu trên thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch Điều tra viên sơ cấp trong Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Điều tra viên sơ cấp Viện kiểm sát nhân dân

Ai có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch Điều tra viên sơ cấp trong Viện Kiểm sát nhân dân tối cao? (Hình từ Internet)

Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là mấy năm?

Nhiệm kỳ của Điều tra viên được căn cứ theo Điều 51 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

Nhiệm kỳ của Điều tra viên
Điều tra viên được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì thời hạn là 10 năm.

Như vậy, Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là 05 năm.

Trường hợp Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì thời hạn là 10 năm.

Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn thế nào?

Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được căn cứ theo Điều 53 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 sau đây:

- Điều tra viên được tiến hành các hoạt động kiểm tra, xác minh và các hoạt động Điều tra thuộc thẩm quyền của Cơ quan Điều tra theo sự phân công của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra.

- Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự khi được phân công giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và Điều tra vụ án hình sự.

- Điều tra viên có trách nhiệm sau đây:

+ Áp dụng các biện pháp theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và pháp luật khác có liên quan để Điều tra, xác định sự thật vụ án một cách khách quan, toàn diện, đầy đủ;

+ Tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra;

+ Từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong các trường hợp do Bộ luật tố tụng hình sự quy định;

+ Chấp hành quy định của pháp luật về những việc cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Điều tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra về hành vi, quyết định của mình.

Bên cạnh đó, Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao không được làm những việc được căn cứ theo Điều 53 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

Những việc Điều tra viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

889 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào