16 nhiệm vụ quyền hạn của Cảnh sát cơ động được quy định như thế nào? Cảnh sát cơ động gồm có những lực lượng nào?

Cho anh hỏi một chút về lực lượng Cảnh sát cơ động. Cảnh sát cơ động có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Cảnh sát cơ động gồm có những lực lượng nào? Ai được điều động lực lượng Cảnh sát cơ động? - Câu hỏi của anh Thành Hưng đến từ Bình Phước.

16 nhiệm vụ quyền hạn của Cảnh sát cơ động được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát cơ động 2013 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát cơ động như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát cơ động
1. Tham mưu cho Đảng ủy Công an Trung ương và Bộ Công an về công tác vũ trang bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, xây dựng lực lượng Cảnh sát cơ động.
2. Thực hiện phương án tác chiến chống hoạt động phá hoại an ninh, bạo loạn vũ trang, khủng bố, bắt cóc con tin; trấn áp tội phạm có sử dụng vũ khí; giải tán các vụ gây rối, biểu tình trái pháp luật.
3. Tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức bảo vệ mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, chuyến hàng đặc biệt, hội nghị, sự kiện quan trọng theo danh mục do Chính phủ quy định.
5. Tham gia bảo vệ phiên tòa, dẫn giải bị can, bị cáo và hỗ trợ việc bảo vệ trại giam, trại tạm giam, thi hành các bản án hình sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
6. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ; xây dựng, diễn tập các phương án tác chiến, phương án tuần tra, bảo vệ mục tiêu theo chức năng, nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động.
7. Tổ chức quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ.
8. Thực hiện nghi lễ trong Công an nhân dân.
9. Tham gia tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, phòng, chống, khắc phục thảm họa, thiên tai.
10. Tham gia, phối hợp với các lực lượng, đơn vị, địa phương nơi đóng quân xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
11. Được quyền huy động người, phương tiện của cá nhân, tổ chức trong tình thế cấp thiết xử lý các tình huống được quy định tại khoản 2 Điều này hoặc để đuổi bắt người và phương tiện vi phạm pháp luật, cấp cứu người bị nạn.
12. Trưng dụng tài sản phục vụ hoạt động của Cảnh sát cơ động theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.
13. Được quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp sơ đồ, thiết kế, bản vẽ công trình và được vào nơi ở của cá nhân, trụ sở cơ quan, tổ chức để giải cứu con tin, trấn áp hành vi khủng bố và tội phạm có sử dụng vũ khí. Việc vào trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và chỗ ở của thành viên các cơ quan này tại Việt Nam phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
14. Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ hoạt động của Cảnh sát cơ động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
15. Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Vì Cảnh sát cơ động là lực lượng nòng cốt thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội thuộc Công an nhân dân. Nên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thì Cảnh sát cơ động có 16 nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể nêu trên.

16 nhiệm vụ quyền hạn của Cảnh sát cơ động được quy định như thế nào?

16 nhiệm vụ quyền hạn của Cảnh sát cơ động được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Cảnh sát cơ động gồm có những lực lượng nào?

Căn cứ vào Điều 8 Pháp lệnh Cảnh sát cơ động 2013 quy định về tổ chức của Cảnh sát cơ động như sau:

Tổ chức của Cảnh sát cơ động
1. Cảnh sát cơ động gồm:
a) Lực lượng đặc nhiệm;
b) Lực lượng tác chiến đặc biệt;
c) Lực lượng bảo vệ mục tiêu;
d) Lực lượng huấn luyện, sử dụng động vật nghiệp vụ.
2. Tổ chức của Cảnh sát cơ động gồm:
a) Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động;
b) Cảnh sát cơ động Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tổ chức của Cảnh sát cơ động.

Như vậy, Cảnh sát cơ động bao gồm những lực lượng chủ yếu như sau:

+ Lực lượng đặc nhiệm;

+ Lực lượng tác chiến đặc biệt;

+ Lực lượng bảo vệ mục tiêu;

+ Lực lượng huấn luyện, sử dụng động vật nghiệp vụ.

Việc điều động lực lượng Cảnh sát cơ động được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Pháp lệnh Cảnh sát cơ động 2013 quy định về điều động Cảnh sát cơ động như sau:

Điều động Cảnh sát cơ động
1. Bộ trưởng Bộ Công an có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ trên phạm vi toàn quốc.
2. Tư lệnh Cảnh sát cơ động có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động đến cấp Tiểu đoàn thuộc quyền để thực hiện nhiệm vụ và kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an; trường hợp cần điều động lực lượng quy mô lớn hơn hoặc điều động đơn vị Cảnh sát cơ động được giao quản lý, sử dụng tàu bay, tàu thủy thì phải báo cáo và được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền để thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh này theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong địa bàn quản lý, kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Chỉ huy cấp Trung đoàn, Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động đóng quân độc lập có quyền điều động lực lượng thuộc quyền tham gia tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, phòng, chống, khắc phục thảm họa, thiên tai và phải kịp thời báo cáo chỉ huy cấp trên.
5. Chỉ huy đơn vị Cảnh sát cơ động có quyền điều động, sử dụng lực lượng thuộc quyền để tiến hành các hoạt động vũ trang theo kế hoạch huấn luyện, diễn tập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Việc điều động Cảnh sát cơ động trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động phối hợp trong việc điều động Cảnh sát cơ động tại địa bàn.

Như vậy, quyền điều động Cảnh sát cơ động thuộc về các cá nhân, đơn vị sau:

+ Bộ trưởng Bộ Công an có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ trên phạm vi toàn quốc.

+ Tư lệnh Cảnh sát cơ động có quyền điều động các đơn vị Cảnh sát cơ động đến cấp Tiểu đoàn thuộc quyền;

+ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền;

+ Chỉ huy cấp Trung đoàn, Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động đóng quân độc lập có quyền điều động lực lượng thuộc quyền;

+ Chỉ huy đơn vị Cảnh sát cơ động có quyền điều động, sử dụng lực lượng thuộc quyền;

+ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động phối hợp trong việc điều động Cảnh sát cơ động tại địa bàn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
4,538 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào