Ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip? Có liên quan gì đến ngày tháng năm sinh và nơi cư trú của tôi hay không?
Căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:
“1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.”
Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu.
Như vậy, căn cước công dân được hiểu đơn giản là giấy tờ tùy thân chính, chứa đầy đủ thông tin cá nhân của công dân và có thể dùng để thay thế nhiều loại giấy tờ khác. Đây là một hình thức mới để thay thế cho chứng minh nhân dân trước đó, có hiệu lực từ năm 2016.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ căn cước công dân, những thông tin được in trên thẻ căn cước công dân sẽ được mặc định không thay đổi, kể cả khi được cấp lại hay người dân thay đổi nơi ở.
Thẻ căn cước công dân gắn chip có vai trò gì?
Thực tế cho thấy, hiện nay trên thế giới đã có gần 70 quốc gia sử dụng loại thẻ căn cước này bởi những tiện ích sau đây:
1. Tăng độ bảo mật, có thể lưu trữ được nhiều thông tin hơn, tích hợp thêm các thông tin khác như bảo hiểm, bằng lái xe… Điều này là một phần trong xu thế phát triển của các quốc gia trên thế giới hiện nay, bởi khi tham gia vào bất kỳ một thủ tục hành chính nào, bạn cũng chỉ cần dùng một tấm thẻ căn cước công dân thay cho nhiều loại giấy tờ như trước kia;
2. Con chip trong thẻ căn cước công dân có khả năng lưu trữ thông tin sinh trắc học nên sẽ cho phép xác thực đảm bảo một cách chính xác danh tính công dân. Bên cạnh đó, căn cước công dân gắn chip cũng sẽ chứa đựng đầy đủ các thông tin như lý lịch gia đình, các thông tin cá nhân được lưu trữ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Từ đó có thể ứng dụng vào các khía cạnh như: chữ ký số, khóa bảo mật, mật khẩu một lần,… Công dân có thể yên tâm hơn vì thông tin chủ thẻ sẽ được bảo đảm an toàn một cách tối ưu nhất;
3. Mã QR góc trên thẻ căn cước công dân giúp bạn thuận tiện hơn trong việc nhận dạng, tiết kiệm thời gian so với quy trình đọc hoặc gõ thủ công dãy số định danh như trước kia.
Có thể thấy, lợi ích và hiệu quả của việc làm thẻ căn cước công dân là rất rõ ràng khi công dân được đảm bảo quyền lợi về căn cước công dân, được phục vụ giao dịch cá nhân nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí, công sức đi lại. Cùng với đó, công dân sẽ được sử dụng những dịch vụ công tối ưu nhất, được kết nối, khai thác thông tin, độ tin cậy cao; minh bạch hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian trả kết quả của các dịch vụ hành chính công.
12 số trên thẻ căn cước công dân có ý nghĩa gì?
Ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip
Trên mỗi thẻ căn cước công dân tích hợp chip mới đều chứa một dãy số có 12 chữ số. Dãy số này được gọi là số định danh, mỗi cụm chữ số đều có những ý nghĩa khác nhau.
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 13. Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.”
Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA cũng có quy định:
“Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân
1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
Cụ thể:
- 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh: sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, TP. Hồ Chí Minh có mã 079,…
- 1 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân, được quy ước như sau:
· Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
· Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
· Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
· Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
· Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.;
- 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên.
Như vậy, dựa vào những thông tin trên đây, hi vọng bạn có thể phần nào hiểu được vai trò của thẻ căn cước công dân cũng như ý nghĩa của dãy số định danh, từ đó đối chiếu và hiểu được ý nghĩa của dãy số trên thẻ căn cước công dân của chính mình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.