02 mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay? Việc in, sử dụng mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc là Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay sử dụng theo mẫu nào? Việc in, sử dụng mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào? Ai phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam? Câu hỏi của anh M.Đ (Tp. Huế).

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay sử dụng theo mẫu nào?

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay sử dụng theo mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.1 và mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.2 được quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2020/TT-BTP, cụ thể:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam: Ký hiệu: TP/QT-2020-ĐXTQT.1

- Người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện: sử dụng Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam ký hiệu: TP/QT-2020-ĐXTQT.2

Tải về mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.1 Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất tại đây.

Tải về mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.2 Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật mới nhất tại đây.

mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Hình từ Internet)

Việc in, sử dụng mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Việc in, sử dụng mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 5 Thông tư 02/2020/TT-BTP như sau:

In, sử dụng mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch ban hành theo Danh mục tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (tại địa chỉ: www.moj.gov.vn), cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ giải quyết các việc về quốc tịch được truy cập, tự in để sử dụng.
2. Người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch (sau đây gọi chung là người có yêu cầu) truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai. Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.

Theo quy định trên, mẫu giấy tờ về quốc tịch ban hành theo Danh mục tại Điều 4 nêu trên trong đó có mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (tại địa chỉ: www.moj.gov.vn), cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ giải quyết các việc về quốc tịch được truy cập, tự in để sử dụng.

Người có yêu cầu giải quyết thôi quốc tịch Việt Nam truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai.

Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.

Ai phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam?

Người phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2020/TT-BTP như sau:

Nguyên tắc sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ, Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” ghi vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ.
2. Tùy theo từng loại việc, người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai.
3. Người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai; trường hợp cố ý khai sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Nguyên tắc khi sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch được quy định như sau:

- Công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ, Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” ghi vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ.

- Tùy theo từng loại việc, người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai.

- Người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai; trường hợp cố ý khai sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người có yêu cầu thôi quốc tịch Việt Nam phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn thôi quốc tịch Việt Nam. Trường hợp cố ý khai sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

871 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào