Yêu cầu về trình độ của Viên chức thông tin tín dụng hạng 2 phải đáp ứng là gì?
Thông tin tín dụng hạng 2 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thông tin tín dụng hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 21/2022/TT-NHNN, Thông tin tín dụng hạng 2 phải thực hiện những công việc như sau:
STT | Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
2.1 | Xây dựng các văn bản. | Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, quy trình nghiệp vụ của đơn vị. | Các văn bản, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, quy trình nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn, giải đáp. | 1. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo văn bản hướng dẫn, giải đáp về chuyên môn, nghiệp vụ theo phân công. 2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tài liệu nghiệp vụ. | Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Đôn đốc, sơ kết, tổng kết. | Chủ trì hoặc tham gia thực hiện sơ kết, tổng kết chế độ báo cáo, thống kê về thông tin tín dụng với Ngân hàng Nhà nước. | Báo cáo có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc. |
2.5 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.6 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.7 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị và nhiệm vụ được giao. | |
2.8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
Yêu cầu về trình độ của Viên chức thông tin tín dụng hạng 2 phải đáp ứng là gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Thông tin tín dụng hạng 2 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thông tin tín dụng hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 21/2022/TT-NHNN, Thông tin tín dụng hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm | - Có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan từ 05 năm trở lên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe - Điềm tĩnh, cẩn thận - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập - Khả năng đoàn kết nội bộ |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn. - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công. |
Quyền của Thông tin tín dụng hạng 2 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thông tin tín dụng hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 21/2022/TT-NHNN, Thông tin tín dụng hạng 2 có các quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ Được trao đổi và đề nghị các đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp, bổ sung hồ sơ, tài liệu, liên quan đến công việc. Được báo cáo và đề xuất ý kiến với lãnh đạo phòng khi giải quyết công việc. Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
2 | Thẩm quyền trong quản lý viên chức, người lao động Theo nhiệm vụ được phân công. |
Thông tin tín dụng hạng 2 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thông tin tín dụng hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 21/2022/TT-NHNN, Thông tin tín dụng hạng 2 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh; | 4/5 |
- Tổ chức thực hiện công việc; | 4/5 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản; | 4/5 | |
- Giao tiếp ứng xử; | 3/5 | |
- Quan hệ phối hợp; | 4/5 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin; | Theo yêu cầu vị trí việc làm | |
- Sử dụng ngoại ngữ. | Theo yêu cầu vị trí việc làm | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thông tin tín dụng | Theo yêu cầu vị trí việc làm |
Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực hiện nhiệm vụ về thông tin tín dụng | Theo yêu cầu vị trí việc làm | |
Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, tổ chức triển khai công việc và giải quyết các vấn đề phát sinh, xử lý các tình huống thuộc thông tin tín dụng | Theo yêu cầu vị trí việc làm | |
Kỹ năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan khi thực hiện nhiệm vụ được phân công | Theo yêu cầu vị trí việc làm | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược; | 3/5 |
- Quản lý sự thay đổi; | 3/5 | |
- Ra quyết định; | 2/5 | |
- Quản lý nguồn lực; | 3/5 | |
- Phát triển nhân viên. | 2/5 |