Yêu cầu về trình độ của viên chức giữ chức danh Năng suất chất lượng hạng 1 phải đáp ứng là gì?
Năng suất chất lượng hạng 1 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Năng suất chất lượng hạng 1 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Năng suất chất lượng hạng 1 phải thực hiện những công việc như sau:
STT | Mảng công việc, nhiệm vụ | Công việc, nhiệm vụ cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
1 | Công tác nghiên cứu | - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn về năng suất, chất lượng; - Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn về năng suất chất lượng, các quy trình tổ chức thực hiện hoạt động tư vấn, đào tạo, ứng dụng và thông báo chất lượng trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn về năng suất, chất lượng từ cấp cơ sở trở lên; - Chủ trì triển khai hoặc đề xuất sửa đổi các mô hình, giải pháp năng suất, chất lượng để phục vụ hoạt động hoạt động tư vấn, hướng dẫn, thông báo quốc gia và phục vụ quản lý nhà nước; - Chủ trì nghiên cứu văn bản, tài liệu liên quan đến hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng, các mô hình nâng cao năng suất đã áp dụng tại các quốc gia để áp dụng vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam đảm bảo hiệu lực, hiệu quả. | Nội dung đề xuất, tham gia xây dựng được hoàn thành đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng và phù hợp với thực tế. |
2 | Công tác chuyên môn | - Tổ chức thực hiện phối hợp với đơn vị quản lý về hoạt động kiểm tra, thanh tra về năng suất, chất lượng, thẩm định, tư vấn, đào tạo, mã số, mã vạch thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; - Thực hiện công tác ứng dụng, chuyển giao, đào tạo các mô hình quản lý, giải pháp cải tiến năng suất; - Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các hoạt động tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực năng suất, chất lượng; - Chủ trì tổ chức hoặc tham gia triển khai các chương trình, dự án đánh giá thực hành tốt, quảng bá về năng suất và các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng cho các tổ chức/doanh nghiệp. | Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
3 | Công tác hướng dẫn và đào tạo | - Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn, hỗ trợ, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ về năng suất chất lượng đối với chức danh năng suất, chất lượng chính, chức danh năng suất, chất lượng; - Chủ trì hoặc tham gia thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn trong lĩnh vực về năng suất, chất lượng đối với các cơ quan, tổ chức; - Chủ trì hoặc tham gia hỗ trợ công tác đào tạo nội bộ và công tác đào tạo bên ngoài trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn về năng suất, chất lượng. | - Văn bản và tài liệu được xây dựng theo đúng nội dung quy định và được nghiệm thu; - Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
4 | Thực hiện chế độ hội họp | - Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định; - Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
Yêu cầu về trình độ của viên chức giữ chức danh Năng suất chất lượng hạng 1 phải đáp ứng là gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Năng suất chất lượng hạng 1 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Năng suất chất lượng hạng 1 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Năng suất chất lượng hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp Thạc sỹ trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan; - Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (hoặc chủ nhiệm ít nhất 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả chính hoặc chủ biên của ít nhất 01 sách chuyên khảo và tác giả chính của ít nhất 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín, trong đó có 01 bài được đăng trên tạp chí ISI có uy tín; hoặc đạt điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn theo quy định; - Kinh nghiệm khác phù hợp với yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân | - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia, ngành, địa phương. Nắm được các thành tựu tiến bộ khoa học và công nghệ và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; - Có khả năng nghiên cứu sâu về chuyên ngành và nghiên cứu liên ngành trong lĩnh vực chuyên môn; đề xuất, tư vấn và giải quyết các vấn đề mang tính chiến lược của trung ương và địa phương; khả năng tổng kết thực tiễn, xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học có tính chiến lược trong các hội nghị, hội thảo khoa học quan trọng; khả năng tập hợp và tổ chức các cá nhân có năng lực để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, khả năng gắn kết giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và sản xuất; - Khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan. |
Các yêu cầu khác | Yêu cầu khác theo thực tế của đơn vị. |
Năng suất chất lượng hạng 1 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Năng suất chất lượng hạng 1 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Năng suất chất lượng hạng 1 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh; | 5 |
- Tổ chức thực hiện công việc; | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản; | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử; | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp; | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin; | Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh | |
- Sử dụng ngoại ngữ. | Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; | 3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; | 3-4 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược; | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi; | 3-4 | |
- Ra quyết định; | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực; | 3-4 | |
- Phát triển nhân viên. | 2-3 |
Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN: Tại đây