Yêu cầu về năng lực của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 phải đáp ứng là gì?
Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 phải thực hiện những công việc như sau:
STT | Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
2.1 | Xây dựng văn bản | Xây dựng kế hoạch, phương án kỹ thuật về ... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). | Kế hoạch, phương án kỹ thuật được phê duyệt. |
2.2 | Triển khai thực hiện văn bản | Triển khai thực hiện kế hoạch, phương án kỹ thuật tại địa bàn, lĩnh vực được giao sau khi được phê duyệt. | Kế hoạch, phương án kỹ thuật được triển khai đảm bảo chất lượng, hoàn thành đúng tiến độ. |
2.3 | Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | - Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo đúng quy trình kỹ thuật. - Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu, thông tin; đánh giá tình hình, tổng kết, rút kinh nghiệm về ... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) trong địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; trên cơ sở đó đề xuất việc bổ sung sửa đổi các quy trình, quy phạm kỹ thuật phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của địa bàn được giao. - Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài khảo sát, thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật về ... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm); triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao; - Tham gia xây dựng chương trình, nội dung, biên soạn tài liệu và tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ, cho viên chức chức danh nghề nghiệp hạng IV và hướng dẫn ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nông dân. | Đảm bảo quy trình công tác; hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả. |
2.4 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực chuyên ngành được giao | Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 | Thực hiện chế độ hội họp. | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác chuyên môn được phân công. | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. | Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. | Kế hoạch công tác của cá nhân được xây dựng theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị và báo cáo cấp có thẩm quyền để thực hiện |
2.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Yêu cầu về năng lực của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 phải đáp ứng là gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác của vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành của vị trí việc làm. Có kinh nghiệm công tác đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan, đơn vị; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, thẳng thắn, cẩn thận, bảo mật thông tin; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Chịu được áp lực trong công việc; - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành; - Nắm vững các văn bản pháp luật chuyên ngành ... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) và quy định pháp luật khác có liên quan; - Vận dụng tốt các kiến thức cơ bản, quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành vào công việc chuyên môn đảm nhiệm; - Nắm được phương pháp khảo sát, thực nghiệm; cách thu thập và yêu cầu về số liệu, thông tin để phục vụ cho công việc chuyên môn đảm nhiệm. |
Quyền của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 có các quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao (đối với các công việc có quy định bắt buộc về phương pháp, quy trình, trình tự thủ tục thực hiện thì thực hiện theo quy định tương ứng). |
2 | Tham gia ý kiến các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị. |
3 | Được cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo có liên quan theo quy định hoặc phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Quản lý, bảo vệ rừng hạng 3 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh; | 3-4 |
Tổ chức thực hiện công việc; | 2-3 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản; | 2-3 | |
Giao tiếp ứng xử; | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp; | 2-3 | |
Sử dụng công nghệ thông tin; | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm | |
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Xây dựng văn bản | 2-3 |
Triển khai thực hiện văn bản | 2-3 | |
Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược; | 1-2 |
Quản lý sự thay đổi; | 1-2 | |
Ra quyết định; | 1-2 | |
Quản lý nguồn lực; | 1-2 | |
Phát triển đội ngũ. | 1-2 |
Lưu ý: Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.