Yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 11 Mục II QCVN 14:2021/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò ban hành kèm theo Thông tư 15/2021/TT-BCT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, quy định yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò như sau:
- Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, gồm: Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản. Trường hợp tài liệu kỹ thuật tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng áptômát phòng nổ phải lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:
- Thiết kế lựa chọn áptômát phòng nổ được phê duyệt.
- Thiết kế thi công, vị trí lắp của áptômát phòng nổ.
- Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
- Hồ sơ hoàn công lắp đặt.
- Hồ sơ kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh.
- Quy trình vận hành.
- Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật an toàn và theo dõi tình trạng hoạt động của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
- Nội quy an toàn, quy trình trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Quy định về hợp quy trong quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 10 Mục II QCVN 14:2021/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò ban hành kèm theo Thông tư 15/2021/TT-BCT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, quy định như sau:
- Áptômát phòng nổ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định về kỹ thuật an toàn tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) trước khi lưu thông trên thị trường; phải được kiểm tra, kiểm định trong quá trình vận hành theo quy định tại Phần III và Phần IV của Quy chuẩn kỹ thuật này.
- Áptômát phòng nổ sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN).
- Áptômát phòng nổ nhập khẩu phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Quy định về nhãn trong áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 9 Mục II QCVN 14:2021/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò ban hành kèm theo Thông tư 15/2021/TT-BCT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, quy định như sau:
Nội dung ghi trên nhãn
Thông tin ghi trên nhãn của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải bao gồm thông tin tối thiểu theo khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và các bộ phận của áptômát phải thể hiện các nội dung sau:
- Kiểu, loại;
- Điện áp danh định, V;
- Dòng điện danh định, A;
- Giới hạn dòng điện cắt, KA;
- Tần số danh định, Hz;
- Dạng bảo vệ nổ;
- Cấp bảo vệ kín;
- Số chứng chỉ phòng nổ;
- Số chế tạo của nhà máy;
- Thông số của mạch an toàn tia lửa (nếu có);
- Năm sản xuất;
- Trọng lượng, kg;
Chất liệu và vị trí của nhãn
Nhãn được làm bằng thép trắng hoặc đồng dày 1,5 mm, các thông tin thể hiện trong bảng được khắc có chiều sâu không nhỏ hơn 0,5 mm, phải được bố trí ở nơi dễ nhìn và dễ thấy được bắt chặt vào vỏ bằng phương pháp đinh tán hoặc vít.
Tấm sơ đồ nguyên lý điện
Sơ đồ nguyên lý điện mô tả nguyên lý hoạt động và cách đấu nối của áptômát phải được gắn bên trong thành của vỏ.