Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thống kê viên ra sao?
Thống kê viên là ai?
Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:
Thống kê viên (mã số 23.263)
1. Chức trách
Thống kê viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện các hoạt động thống kê theo chuẩn mực của phương pháp luận thống kê theo sự phân công và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và những vấn đề khác về phương pháp thống kê thuộc nhiệm vụ được giao.
b) Trực tiếp thu thập hoặc tổ chức thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các hình thức khác liên quan đến công tác thống kê.
c) Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê; biên soạn báo cáo, niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê khác theo chuyên ngành và lĩnh vực được giao.
d) Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công.
đ) Thực hiện hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung cấp thông tin thống kê thuộc chuyên ngành hoặc lĩnh vực được phân công theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác.
e) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc chuyên ngành hoặc lĩnh vực thống kê được phân công.
...
Theo đó, Thống kê viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện các hoạt động thống kê theo chuẩn mực của phương pháp luận thống kê theo sự phân công và tuân thủ các quy định của pháp luật và phải thực hiện những nhiệm vụ trên trong quá trình công tác.
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thống kê viên ra sao? (Hình từ Internet)
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thống kê viên ra sao?
Tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:
Thống kê viên (mã số 23.263)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thống kê, các quy trình nghiệp vụ thống kê.
b) Có khả năng độc lập, chủ động thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát về thống kê trong phạm vi được phân công. Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn công tác thống kê.
c) Có khả năng nắm bắt và áp dụng các phương pháp thống kê tiên tiến trong và ngoài nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
d) Có khả năng làm việc tập thể, phối hợp, giao tiếp ứng xử tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê.
đ) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác thống kê.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ công tác thống kê theo yêu cầu vị trí việc làm.
...
Theo đó, Thống kê viên phải đáp ứng 03 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ công tác thống kê theo yêu cầu vị trí việc làm.
Hệ số lương của Thống kê viên là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT có quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.