Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng hạng 2 lên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
- Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng hạng 2 lên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
- Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng được tổ chức theo nguyên tắc gì?
- Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng ra sao?
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng hạng 2 lên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BXD xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng hạng 2 lên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện sau:
* Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD.
* Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể:
- Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 2 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc 02 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 03 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;
+ Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp2 hoặc 03 (ba) công trình cấp 3 đã được nghiệm thu;
+ Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;
+ Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
+ Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.
- Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 2 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 hoặc 03 (ba) công trình cấp 3 đã được nghiệm thu;
+ Chủ nhiệm lập, thẩm tra hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;
+ Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
+ Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng hạng 2 lên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng được tổ chức theo nguyên tắc gì?
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định như sau:
Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng
Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
Dẫn chiếu đến Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có nội dung bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Theo đó, kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng ra sao?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định như sau:
Nội dung, hình thức xét thăng hạng, xác định viên chức trúng tuyển, thông báo kết quả xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức.
Nội dung, hình thức xét thăng hạng, xác định viên chức trúng tuyển, thông báo kết quả xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 19, 20, 21, 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung, hình thức xét thăng hạng
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Theo đó, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng như sau:
- Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện đối với viên chức dự xét thăng hạng.
- Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025.