Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải thực hiện những công việc gì?
Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BCT, Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Chủ trì tư vấn, hỗ trợ dịch vụ công | Chủ trì tổ chức, xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và tổng hợp, phân tích thông tin để cung cấp các dịch vụ công liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển Công Thương. | Dịch vụ công đáp ứng yêu cầu kịp thời, chính xác. |
Xây dựng văn bản hướng dẫn | Chủ trì tham mưu, góp ý, xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Cục hoặc của đơn vị sự nghiệp công lập liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển Công Thương. | Các văn bản được thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng. |
Chủ trì hướng dẫn nghiệp vụ | Chủ trì hướng dẫn triển khai các nghiệp vụ chuyên môn về xúc tiến thương mại và đầu tư trong lĩnh vực Công Thương cho viên chức, doanh nghiệp, đại diện các khu công nghiệp tại địa phương. | - Nội dung tham gia hướng dẫn được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu. - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ để các đơn vị liên quan có khả năng thực hiện công việc chính xác, kịp thời & được đối tượng tiếp nhận hướng dẫn đánh giá thành công. |
Kiểm tra | Tổ chức theo dõi và kiểm tra, phân tích, đánh giá, báo cáo tổng kết việc hỗ trợ, triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời để trình cấp có thẩm quyền xử lý |
Nghiên cứu xây dựng đề tài, đề án | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án thuộc lĩnh vực xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương cũng như các lĩnh vực khác có liên quan. | Đề tài, đề án đã xây dựng được thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả. |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | - Đầu mối xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương. - Đề xuất và triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư. - Chủ trì tư vấn, hỗ trợ cho các địa phương, khu công nghiệp tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển Công Thương trong nước và tại các thị trường trên thế giới. - Chủ trì tư vấn cho các cơ quan, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện dự án đầu tư, mở rộng quan hệ đầu tư với các đối tác tại Việt Nam. | - Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. - Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. - Đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định. |
Phối hợp công tác | Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức, viên chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. | Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối hợp công tác. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải thực hiện những công việc gì? (Hình từ Internet)
Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ra sao?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BCT, Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải có trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thương mại, đầu tư, kinh tế đối ngoại, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. - Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực công thương. |
Phẩm chất cá nhân | - Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, có ý thức chấp hành pháp luật của Nhà nước. - Nhanh nhẹn, phản ứng và xử lý tốt các tình huống xảy ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Chủ động, nhạy bén, khoa học, sáng tạo. |
Các yêu cầu khác | - Nắm rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; - Có hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực xúc tiến thương mại và đầu tư trong lĩnh vực Công Thương; - Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức chuyên môn vào công việc; - Giao tiếp tốt bằng tiếng Anh hoặc ngoại ngữ khác nếu có. |
Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BCT, Viên chức xúc tiến thương mại và đầu tư hạng 2 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản | 5 | |
Giao tiếp ứng xử | 4 | |
Quan hệ phối hợp | 4 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
Sử dụng ngoại ngữ | 4 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng | 4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện | 4 | |
Khả năng kiểm tra thực hiện | 4 | |
Khả năng thẩm định các đề án, dự án | 4 | |
Khả năng phối hợp thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 4 |
Quản lý sự thay đổi | 4 | |
Ra quyết định | 4 | |
Quản lý nguồn lực | 4 | |
Phát triển viên chức | 4 |