Viên chức Thư viện viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Viên chức Thư viện viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của viên chức Thư viện viên hạng 4 như thế nào? Câu hỏi của chị H.L (Nghệ An).

Viên chức Thư viện viên hạng 4 có nhiệm vụ gì?

Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07
1. Nhiệm vụ:
a) Xử lý tài nguyên thông tin, bao gồm: Xử lý kỹ thuật, xử lý hình thức, tổ chức tài nguyên thông tin có nội dung đơn giản, phổ cập;
b) Tổ chức tài nguyên thông tin bao gồm: Tổ chức các loại tài liệu trong kho tài liệu và thực hiện các công đoạn thủ công trong bảo quản các loại tài liệu;
c) Tham gia kiểm kê, thanh lọc tài nguyên thông tin theo phân công;
d) Trực tiếp phục vụ người sử dụng thư viện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những quy định của pháp luật về công tác thư viện;
b) Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện;
c) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao;
đ) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Theo đó, viên chức Thư viện viên hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ trên trong quá trình công tác.

Viên chức Thư viện viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Viên chức Thư viện viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của viên chức Thư viện viên hạng 4 như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07
1. Nhiệm vụ:
a) Xử lý tài nguyên thông tin, bao gồm: Xử lý kỹ thuật, xử lý hình thức, tổ chức tài nguyên thông tin có nội dung đơn giản, phổ cập;
b) Tổ chức tài nguyên thông tin bao gồm: Tổ chức các loại tài liệu trong kho tài liệu và thực hiện các công đoạn thủ công trong bảo quản các loại tài liệu;
c) Tham gia kiểm kê, thanh lọc tài nguyên thông tin theo phân công;
d) Trực tiếp phục vụ người sử dụng thư viện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những quy định của pháp luật về công tác thư viện;
b) Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện;
c) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao;
đ) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Theo đó, viên chức Thư viện viên hạng 4 phải đáp ứng 05 tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:

- Nắm được những quy định của pháp luật về công tác thư viện;

- Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện;

- Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Viên chức Thư viện viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào