Viên chức thi thăng hạng lên Dân số viên hạng 2 cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Viên chức thi thăng hạng lên Dân số viên hạng 2 cần phải đáp ứng điều kiện gì? Tốt nghiệp đại học nhóm ngành gì thì được làm Dân số viên hạng 2? Câu hỏi của anh M.H (Hải Dương)

Nhiệm vụ của Dân số viên hạng 2 là gì?

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV có quy định như sau:

Dân số viên hạng II - Mã số: V.08.10.27
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn và trung hạn về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
b) Chủ trì xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi địa bàn công tác;
c) Chủ trì tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ, tư vấn và truyền thông vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi chuyên môn;
d) Chủ trì phân tích, tổng kết, đánh giá hoạt động chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình, tổng hợp và báo cáo kết quả;
đ) Chủ trì tổ chức các hoạt động hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chuyên môn các hoạt động về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Chủ trì, tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Tổ chức, tham gia giảng dạy bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình;
h) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
...

Theo đó, Dân số viên hạng 2 phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Dân số viên

Viên chức thi thăng hạng lên Dân số viên hạng 2 cần phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Tốt nghiệp đại học nhóm ngành gì thì được làm Dân số viên hạng 2?

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BYT có quy định như sau:

Dân số viên hạng II - Mã số: V.08.10.27
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng trở lên; trường hợp tốt nghiệp đại học nhóm ngành khác trở lên thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức danh dân số).
...

Theo đó, một trong những yêu cầu về trình độ đào tạo bồi dưỡng của Dân số viên hạng 2 là phải tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng trở lên.

Trường hợp tốt nghiệp đại học nhóm ngành khác trở lên thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số.

Ngoài ra, Dân số viên hạng 2 còn được yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức danh dân số).

Viên chức thi thăng hạng lên Dân số viên hạng 2 cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BYT có quy định như sau:

Dân số viên hạng II - Mã số: V.08.10.27
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có kiến thức sâu, rộng, có khả năng làm việc độc lập, cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới và ứng dụng trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực tổ chức công việc một cách khoa học; có năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Có năng lực xây dựng các chương trình, kế hoạch, có năng lực tổng hợp, tổ chức thu thập, xử lý, phân tích số liệu trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực tổ chức, phối hợp với các tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực tổ chức nghiên cứu, chủ trì xây dựng tài liệu tập huấn và tổ chức giảng dạy về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Có năng lực chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên;
h) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng III lên chức danh dân số viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, viên chức dự thi thăng hạng từ chức danh Dân số viên hạng 3 lên chức danh Dân số viên hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh Dân số viên hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.

Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh Dân số viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào